QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG CÀ PHÊ VỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP
The Technical procedure for Robusta coffee multiplication by grafting
Quy trình này áp dụng cho tất cả các cơ sở nhân giống cây cà phê vối.
2.1.1. Thiết kế vườn ươm:
Vườn ươm phải gần nguồn nước, gần nơi trồng mới, thuận đường vận chuyển, nền đất dễ thoát nước, độ dốc dưới 3o, tương đối kín gió.
Thiết kế và xây dựng vườn ươm theo quy cách sau:
- Dọn sạch nền đất;
- Dùng bừa đĩa nhẹ hoặc phay làm tơi đất, sâu 10-15cm;
- Xác định vị trí cọc giàn và phạm vi luống:
Khoảng cách giữa 2 hàng cột giàn: 3m, khoảng cách giữa các cột từ 3-6 m tùy vào độ to, dài và bền của cây gác giàn. Cột cao cách mặt đất khoảng 2m và không được dựng trên lối đi giữa 2 luống;
Phạm vi luống: rộng 1,1-1,2m, dài 20-25m, lối đi giữa 2 luống rộng 35-40 cm, lối đi giữa 2 đầu luống rộng 50-60 cm, lối đi chính cách nhau 50-60 m, rộng 1-1,5 m, lối đi quanh vườn ươm từ luống đến vách che xung quanh rộng 0,8-1 m;
- Dựng cột, gác giàn, che lợp: vật liệu làm giàn và che lợp tùy điều kiện địa phương như: lá lau, lá mía, cỏ tranh, cỏ đuôi chồn, nứa đan, lưới nhựa công nghiệp… Lợp giàn sao cho lúc đầu chỉ để 20-30% ánh sáng tự nhiên đi qua;
- Chung quanh vườn ươm có đào mương thoát nước, chống cháy;
- Trong vườn ươm phải có bể chìm hay nửa chìm chứa nước hay ngâm phân để tưới thúc (mỗi ha cần 4-5 bể, mỗi bể 5-6 m3), đồng thời thiết kế hợp lý hệ thống mương, ống dẫn nước vào bể hoặc hệ thống tưới phun mưa.
Để bảo vệ vườn ươm cần có kế hoạch chống cháy và tùy vùng chú ý chống bão, lụt, sương muối, gió lào, lốc.
2.1.2. Bầu nuôi cây.
Hỗn hợp đất phân được cho vào túi nhựa kích thước 13-14 x 24-25 cm, đục 8 lỗ thoát nước ở nửa dưới của bầu phân bố thành 2 hàng, hàng dưới cách đáy bầu không quá 2cm. Thành phần đất vào bầu gồm có:
- Lớp đất mặt 10-15cm, tơi xốp, hàm lượng mùn trên 3%, không lẫn rễ cây, đá sỏi hay các vật lạ khác;
- Phân hữu cơ các loại: yêu cầu hoai, tơi nhỏ;
- Phân lân nung chảy hoặc super lân;
Trộn đều đất phân theo tỉ lệ: 4m3 đất 1m3 phân chuồng (4 : 1), mỗi m3 hỗn hợp đất phân trộn thêm 5-6kg lân nung chảy hoặc 4-5kg super lân.
Lượng đất phân cần cho 1 ha vườn ươm (600 - 650 ngàn bầu):
- Đất: 850 - 900 tấn;
- Phân hữu cơ: 120 - 130 tấn;
- Lân nung chảy: 4,5 - 5 tấn;
Vào bầu đất phải đạt yêu cầu: chặt, cân đối, thẳng đứng (2 góc đáy bầu chặt đất, lưng bầu không gãy khúc). Xếp vào luống âm 1/4-1/3 chiều cao bầu, sao cho thẳng đứng, thật khít vào nhau và thẳng hàng. Trên luống xếp 12-14 hàng dọc tùy theo cỡ bầu.
2.1.3. Xử lý và gieo ươm hạt giống.
Hạt giống dùng để tạo cây gốc ghép phải là hạt giống tốt.
Hai yếu tố môi trường quan trọng nhất cho nảy mầm nhanh là: nhiệt đợ 40-42oC và đủ ôxy cho hạt hô hấp. Có thể áp dụng một trong hai phương pháp sau:
2.1.3.1. Phương pháp có bóc vỏ thóc:
- Hong nhẹ hạt giống dưới nắng trước 10 giờ sáng cho vỏ thóc hơi giòn, bóc hoặc xát vỏ thóc bằng tay, loại bỏ hạt xấu còn sót trong quá trình chế biến giống (đen, nứt, xây xát, có lỗ mọt, hạt tam giác, hạt lõm dạng thuyền), đem ngâm nước sạch 45-50oC trong 14-16 giờ. Sau đó đem đãi thật sạch vỏ lụa.
- Bỏ hạt đã xử lý vào bao lưới nhựa sạch và để vào thúng đậy kín để giữ nhiệt. Hàng ngày đãi rửa hạt thật sạch loại trừ hoàn toàn tàn dư vỏ lụa nhũn dễ gây thối, nhặt bỏ ngay hạt thối, mốc.
- Sau 5-7 ngày rễ mầm bắt
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5253:1990 về cà phê - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 478:2001 về qui trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 559:2002 về quy trình kỹ thuật nhân giống vô tính tiêu bằng phương pháp giâm hom thân do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 04TCN 74:2006 về quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng rừng keo lai vô tính
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 599:2004 về Quy trình nhân giống nhãn, vải bằng phương pháp ghép
- 1Quyết định 125/2001/QĐ-BNN ban hành Tiêu chuẩn về Quy trình nhân giống cà phê vối bằng phương pháp ghép do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5253:1990 về cà phê - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 478:2001 về qui trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 559:2002 về quy trình kỹ thuật nhân giống vô tính tiêu bằng phương pháp giâm hom thân do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 04TCN 74:2006 về quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng rừng keo lai vô tính
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 599:2004 về Quy trình nhân giống nhãn, vải bằng phương pháp ghép
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 479:2001 về quy trình nhân giống cà phê vối bằng phương pháp ghép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN479:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 27/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định