QUY TRÌNH KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG VÀ TRỒNG RỪNG KEO LAI VÔ TÍNH
1.1. Mục tiêu, nội dung
Quy trình này quy định những nguyên tắc, nội dung và yêu cầu kỹ thuật trồng rừng Keo lai vô tính gồm các khâu nhân giống, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng nhằm đạt năng suất 20 - 25 m3/ha/năm ở miền Bắc và miền Trung, 30 - 35 m3/ha/năm ở miền Nam, với luân kỳ trồng 5 - 7 năm để lấy gỗ nhỏ, 10 - 15 năm trên đất tốt để lấy gỗ lớn.
1.2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho tất cả các thành phần kinh tế có sản xuất giống và trồng rừng keo lai vô tính trong cả nước.
- Giống gốc còn gọi là giống tác giả - là giống thuần do tác giả hoặc cơ quan chọn tạo giống cung cấp.
- Cây đầu dòng là cây giống có năng suất và chất lượng cao, đã qua bình tuyển và được công nhận để nhân giống bằng phương pháp vô tính.
- Vườn cây đầu dòng là vườn trồng cây giống gốc từ cây đầu dòng để cung cấp hom giâm, cành ghép hoặc mắt ghép.
- Cây giống trong quy trình này được hiểu là cây để cung cấp hom cho nhân giống. Cây giống có thể trồng từ cây mô hoặc cây hom lấy từ giống gốc.
- Cây hom là cây được tạo ra bằng nhân giống hom.
- Cây mô là cây được tạo ra bằng nuôi cấy mô.
- Khu giâm hom là khu chuyên để giâm hom. Khu giâm hom có thể gồm các kiểu luống giâm hom khác nhau. Khi giâm hom trực tiếp trên vườn ươm thì khu giâm hom là các luống ở vườn ươm được dùng để nhân giống.
- Luống giâm hom là nơi để tiến hành giâm hom trong khu giâm hom.
- Luống giâm hom có vòm che là luống được che phủ bằng nilon mờ để giữ ẩm và giữ nhiệt cho cây hom.
- Luống giâm hom không vòm che là luống không che phủ bằng nilon.
- Luống giâm hom nền cứng dạng bể xây: Nền bể, thành bể và rãnh luống đều xây bằng gạch (dày 10 cm, cao 10 - 12 cm).
- Luống giâm hom nền đất dạng bể xây: Thành luống và rãnh luống xây bằng gạch, nền luống là nền đất san phẳng.
- Luống giâm hom nền đất thông thường: Nền luống, rãnh luống và gờ bao quanh luống đều bằng đất (luống ở vườn ươm).
- Giàn che là giàn bằng lưới nilon có độ kín (tính theo phần trăm) tuỳ yêu cầu của các loài cây được giâm hom.
3. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG VÀ TẠO CÂY CON
3.1. Nguồn giống gốc
Nguồn giống để nhân giống là cây mô lấy từ giống gốc của các dòng Keo lai đã được công nhận do cơ quan chuyên môn hoặc chủ nguồn giống có chứng chỉ cung cấp (BV10, BV16, BV32, BV33, TB3, TB5, TB6, TB12, KL2, KL20, KLTA3, ...).
3.2. Nhân giống hom
3.2.1.Vườn cây đầu dòng
a. Địa điểm, diện tích và thời gian sử dụng giống
- Vườn cây đầu dòng được xây dựng ở nơi có độ dốc dưới 5o và gần vườn ươm. Đất có thành phần cơ giới nhẹ hoặc trung bình, dễ thoát nước, tầng đất ≥ 50cm. Làm đất toàn diện hai lần, sau đó phân luống hoặc phân khu để trồng (tuỳ điều kiện đất từng nơi).
- Diện tích vườn cây đầu dòng bằng 1/1.200 - 1/1.500 diện tích trồng rừng hàng năm, hoặc theo khả năn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 04TCN 34:2001 về hạt giống Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A. Cunn ex Benth) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 04TCN 35:2001 về hạt giống Keo tai tượng (Acacia mangium Wild) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 479:2001 về quy trình nhân giống cà phê vối bằng phương pháp ghép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 559:2002 về quy trình kỹ thuật nhân giống vô tính tiêu bằng phương pháp giâm hom thân do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 570:2003 về quy trình kỹ thuật nhân giống tằm dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 04TCN 132:2006 về biểu sinh trưởng và sản lượng tạm thời rừng keo lai trồng thuần loài do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 516/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Quy trình thiết kế trồng rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 04TCN 34:2001 về hạt giống Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A. Cunn ex Benth) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 04TCN 35:2001 về hạt giống Keo tai tượng (Acacia mangium Wild) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 479:2001 về quy trình nhân giống cà phê vối bằng phương pháp ghép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 559:2002 về quy trình kỹ thuật nhân giống vô tính tiêu bằng phương pháp giâm hom thân do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 570:2003 về quy trình kỹ thuật nhân giống tằm dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 04TCN 132:2006 về biểu sinh trưởng và sản lượng tạm thời rừng keo lai trồng thuần loài do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 04TCN 74:2006 về quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng rừng keo lai vô tính
- Số hiệu: 04TCN74:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2006
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định