QUI TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH CÀ PHÊ VỐI
The Technical procedure for planting, caring and harvesting of robusta coffee
Quy trình này áp dụng cho tất cả các vùng trồng cà phê vối từ đèo Hải Vân trở vào phía Nam có độ cao thấp hơn 800m so với mặt nước biển, có thời gian khô hạn trong năm ít nhất là 2 tháng và trong giai đoạn cây ra hoa không có mưa hay sương mù.
2. Mục tiêu kinh tế, kỹ thuật:
Thời gian kiến thiết cơ bản (KTCB): 3 năm (1 năm trồng mới và 2 năm chăm sóc).
Năng suất bình quân trong giai đoạn kinh doanh (KD):
Trên đất đỏ bazan: 2,5 - 3 tấn nhân/ha.
Trên các loại đất khác: 1,8 - 2 tấn nhân/ha.
3.1. Trồng mới:
3.1.1. Thời vụ trồng:
Bắt đầu từ đầu mùa mưa và kết thúc trước mùa khô 2-3 tháng. Thời vụ trồng ở khu vực Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ từ 15 tháng 5 đến 15 tháng 8, khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ từ 15 tháng 8 đến hết tháng 10 hàng năm.
3.1.2. Đất trồng cà phê:
Đất có độ dốc từ 0-15o, thích hợp nhất là dưới 8o, đất phải dễ thoát nước, tầng đất dày trên 70 cm, mực nước ngầm sâu hơn 100 cm, hàm lượng mùn của lớp đất mặt (0-20 cm) trên 2,5%. Các loại đất phong hóa từ Pooc- phia, đá vôi, sa phiến thạch, granit… nếu có đủ điều kiện nêu trên đều có thể trồng được cà phê, đất bazan là loại đất thích hợp nhất.
Đất từ các vườn cà phê già cỗi hay vườn cà phê bị bệnh rễ không được trồng lại cà phê ít nhất là 2 năm, trong thời gian này cần phải áp dụng các biện pháp cải tạo và xử lý đất để diệt trừ mầm bệnh.
3.1.3. Khoảng cách trồng:
Trên đất tốt, bằng phẳng cây cà phê được trồng theo khoảng cách 3x3 m. Đối với đất xấu hay có độ dốc cao trên 8o các hàng cà phê được bố trí theo đường đồng mức với khoảng cách 3 m, cây cách cây trên hàng là 2,5 m.
3.1.4. Tiêu chuẩn cây giống:
a) Cây thực sinh:
Cây con được ươm từ hạt trước khi trồng phải đạt các tiêu chuẩn sau:
- Tuổi cây: 6-8 tháng
- Chiều cao thân kể từ mặt bầu: 25-35 cm, thân mọc thẳng
- Số cặp lá thật: 5-7
Đường kính gốc: 3-4 mm
- Cây không bị sâu bệnh và được huấn luyện ngoài ánh sáng hoàn toàn từ 10-15 ngày trước khi trồng.
- Kích thước bầu đất: 14-15 x 24-25 cm.
b) Cây ghép:
Ngoài các tiêu chuẩn của cây thực sinh, cây ghép cần phải đạt:
- Chồi ghép có chiều cao trên 10 cm và có ít nhất một cặp lá phát triển hoàn chỉnh.
- Chồi được ghép tối thiểu 01 tháng trước khi trồng.
3.1.5. Trồng mới:
Hố được đào với kích thước 50-60x50x50 cm. Trộn đều lớp đất mặt với 5-10 kg phân chuồng cùng với 0,5 kg phân lân và lấp xuống hố, công việc trộn phân lấp hố phải được thực hiện trước khi trồng ít nhất 1 tháng.
Ngay trước khi trồng tiến hành đào một hố nhỏ ở giữa hố đã được lấp trước đó với kích thước: sâu 30-35 cm và rộng hơn bầu đất để có thể điều chỉnh cho các cây trồng được thẳng hàng. Nếu trồng 2 cây/hố thì hố phải được đào đủ rộng để có thể đặt 2 bầu cà phê cách nhau 20-30 cm. Túi bầu được xé cẩn thận tránh làm vỡ bầu đất và cắt rễ cọc bị cong ở đáy bầu, mặt bầu được đặt thấp hơn mặt đất 10-15 cm (trồng âm). Dùng đất lấp dần và nén chặt chung quanh bầu đất, chú ý tránh làm vỡ bầu đất. Đối với vùng đất dốc (>3o), sau khi trồng cần tiến hành tạo ổ gà để tránh đất lấp cây. Ổ gà có đường kính 50-60 cm.
Trồng dặm kịp thời những cây bị chết và chấm dứt trồng dặm trước lúc kết thúc mùa mưa từ 1,5 đến 2 tháng. Khi trồng đặm chỉ cần móc hố và trồng lại trên các hố có cây chết.
3.1.6. Tạo bồn:
<Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5249:1990 về cà phê - phương pháp thử nếm do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5253:1990 về cà phê - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 479:2001 về quy trình nhân giống cà phê vối bằng phương pháp ghép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 100:1988 về cà phê quả tươi - yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 527:2002 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê, chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5249:1990 về cà phê - phương pháp thử nếm do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5253:1990 về cà phê - phương pháp xác định hàm lượng tro
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 479:2001 về quy trình nhân giống cà phê vối bằng phương pháp ghép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 100:1988 về cà phê quả tươi - yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 527:2002 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê, chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 478:2001 về qui trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN478:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 09/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định