Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH CÂY DÂU LAI F1 TRỒNG BẰNG HẠT
The technical procedure for planting, caring and harvesting of hybridized mulberry race
(Ban hành theo quyết định số: 121/2001/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 21 tháng 12 năm 2001)
Qui trình này áp dụng cho tất cả các vùng trồng cây dâu lai F1.
- Sau khi trồng cây dâu được hai năm thì sẽ cho năng suất lá ổn định.
- Năng suất lá bình quân trên 1 hecta trong một năm sẽ đạt 40-45 tấn.
2.2. Chuẩn bị đất trước khi trồng:
2.2.1. Chọn đất để trồng dâu:
- Qui hoạch đất trồng dâu thành vùng tập trung để tiện lợi trong công tác quản lý.
- Vùng đồng bằng cần chọn loại đất cát pha hoặc đất thịt nhẹ, thoát nước, tầng đất dày 0,7 m, mạch nước ngầm từ 1,20-3,0 m.
- Vùng đồi núi có độ dốc dưới100.
- Đất trồng ở cách xa các khu sản xuất gạch ngói, khu trồng cây thuốc lá, thuốc lào từ 1000 m trở lên. Cách xa nhà máy sản xuất nhôm 10.000 m….
- Đất nhiễm mặn thì hàm lượng muối tổng số phải nhỏ hơn 0,3%.
- Đất có độ pHkcl từ 5-7.
2.2.2. Điều chỉnh mặt bằng đất:
- Trước khi trồng cần phải cày, bừa, nhặt sạch cỏ dại và điều chỉnh mặt bằng để ruộng dâu không bị đọng nước khi trời mưa. Nếu khu vực đất trồng dâu có diện tích lớn thì có thể phân ra thành một số lô nhỏ để thuận lợi cho việc điều chỉnh mặt bằng.
- Đối với đất đồi thì cần dựa vào độ dốc, độ dầy tầng đất canh tác mà phân chia ra từng khu vực riêng.
- Cần phải thiết kế đường đi, hệ thống mương tưới, tiêu nước.
- Vùng đồng bằng sông Hồng thời vụ trồng dâu tiến hành vào vụ xuân, vụ hè và vụ thu. ở đất bãi ven sông do bị ngập lũ nên vụ hè cần trồng vào thời điểm sau khi hết lũ.
- Đất nhiễm mặn nên trồng vào mùa mưa.
- Vùng Duyên Hải miền Trung và Cao nguyên Bảo Lộc thì thời vụ trồng dâu vào mùa mưa (tháng 8-10).
Cây dâu con được ươm từ hạt trước khi trồng phải đạt một số tiêu chuẩn sau:
- Tuổi cây dâu từ 60-70 ngày (gieo ở vụ hè); 80-90 ngày (gieo ở vụ xuân).
- Chiều cao cây từ 25-30 cm
- Đường kính thân cây (cách gốc 5 cm) là 0,2-0,3 cm.
- Cây dâu không bị sâu bệnh. Nếu cây dâu ươm ở trong dàn che thì phải đưa ra ngoài ánh sáng tự nhiên từ 10-15 ng
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 28TCN 155:2000 về quy trình kỹ thuật trồng rong câu chỉ vàng đạt năng suất 2 tấn rong khô/ha/năm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 446:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 480:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 481:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây có múi ở các tỉnh phía Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 383:1999 về quy trình sản xuất hạt giống dâu lai F1 - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 487:2001 về quy trình trồng, chăm sóc và thu hoạch cây xoài ở các tỉnh phía Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 527:2002 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê, chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 121/2001/QĐ-BNN ban hành Tiêu chuẩn về cây dâu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 28TCN 155:2000 về quy trình kỹ thuật trồng rong câu chỉ vàng đạt năng suất 2 tấn rong khô/ha/năm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 84:1987 về quy trình kỹ thuật trồng cà phê
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8551:2010 về cây trồng – phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 446:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 480:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 481:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây có múi ở các tỉnh phía Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 383:1999 về quy trình sản xuất hạt giống dâu lai F1 - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 487:2001 về quy trình trồng, chăm sóc và thu hoạch cây xoài ở các tỉnh phía Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 527:2002 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê, chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 449:2001 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây dâu lai F1 trồng bằng hạt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN449:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 21/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra