Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 446:2001

QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ THU HOẠCH CHÈ

Technical procedure for Tea production

1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này áp dụng cho toàn bộ diện tích chè trồng mới bằng cây giâm cành và diện tích chè kinh doanh trong cả nước.

2. Quy trình kỹ thuật.

 2.1- Điều kiện sinh thái

 2.1.1-Khí hậu.

- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm: 18 - 23o C.

- Độ ẩm không khí trung bình hàng năm: trên 80%.

- Lượng mưa hàng năm: trên 1.200 mm.

 2.1.2- Đất đai:

- Đất có tầng dày canh tác 50 cm trở lên, kết cấu tơi xốp.

- Mạch nước ngầm ở sâu dưới mặt đất từ 100 cm trở lên.

- Độ pHKCL từ 4,0 - 6,0, tỷ lệ mùn tổng số 2,0% trở lên.

- Độ dốc bình quân đồi không quá 25o.

2.2-Thiết kế đồi nương.

 2.2.1- Thiết kế đồi, hàng chè:

- Thiết kế từng đồi phải nằm trong thiết kế tổng thể chung toàn vùng.

- Thiết kế đồng bộ ngay từ đầu hệ thống đường, các công trình phụ trợ cây phân xanh, g, chắn gió; Những nơi thuận lợi cần làm đập, hồ chứa nước chân đồi, bể chứa nước, hệ thống tưới nước, hố ủ phân trên đồi.

- Thiết kế hàng:

Nơi đồi có độ dốc bình quân 6o trở xuống (cục bộ có thể tới 8o): Thiết kế hàng chè thẳng theo hàng dài nhất, song song với đường bình độ chính, hàng cụt xếp ở bìa lô.

Nơi đồi có độ dốc bình quân trên 6o: Thiết kế hàng theo đường đồng mức, hàng cụt xếp xen kẽ và tập trung thành nhóm số chẵn.

 2.2.2- Hệ thống đường:

 

 

Loại đường

Vị trí

Bề rộng mặt đường

(m)

Độ dốc mặt đường

(độ)

Độ nghiêng vào trong đồi

(độ)

Các yêu cầu khác

1

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 446:2001 về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 10TCN446:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 07/03/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản