Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRỒNG RONG CÂU CHỈ VÀNG ĐẠT NĂNG SUẤT 2 TẤN RONG KHÔ/HA/NĂM
Technical process for cultivation of Gracilaria asiatica to productivity of 2 dry tons/ha/year
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Quy trình này quy định trình tự, nội dung kỹ thuật trồng loài rong câu chỉ vàng Gracilaria asiatica Chang et Xia (tên khoa học cũ là Gracilaria verrucosa (Huds.) Papenf.)
1.2 Phạm vi
Quy trình này áp dụng cho các cơ sở nuôi trồng hải sản ở ven biển miền Bắc và miền Trung có đủ điều kiện trồng rong câu chỉ vàng để đạt năng suất 2 tấn rong khô/ha/năm (rong khô đã rửa muối).
2.1 Yêu cầu về địa điểm và điều kiện môi trường
2.1.1 Ðịa điểm
- Ðầm hoặc ao nước lợ đang trồng quảng canh rong câu hoặc chưa trồng nhưng có rong câu tự nhiên phân bố.
- Nơi ít sóng gió, giao thông thuận tiện.
2.1.2 Điều kiện môi trường
- Vùng nước lợ không bị ô nhiễm và có khả năng thay nước thuận lợi.
- Ðáy là bùn, hoặc bùn cát, cát bùn. Tốt nhất là đáy bùn cát, có tỷ lệ bùn/cát từ 70/30 đến 80/20.
- Mặt đáy đầm/ao tương đối bằng phẳng. Mỗi chu kỳ thuỷ triều đảm bảo đầm/ao được ngập nước 0,6 - 1,0 m trong 5 - 7 ngày.
- Ðộ pH của nước 7,0 - 8,5; độ pH của đáy không nhỏ hơn 6,0.
- Ðộ muối của nước 5 - 30 %0 (tốt nhất 10 - 20 %0).
- Ðộ trong của nước từ 0,4 m trở lên.
2.2 Yêu cầu về xây dựng đầm/ ao
2.2.1 Diện tích và mặt đáy
- Ðầm/ao có diện tích 1 - 5 ha; đầm có diện tích lớn phải chia thành nhiều ao nhỏ.
- Ðáy đầm/ao tương đối bằng phẳng, dốc về phía cống 2 - 30 .
2.2.2 Bờ đê
Ðê bao quanh và bờ ngăn phải đủ vững để giữ được nước và bảo đảm an toàn cho sản xuất. Kích thước đê, bờ phụ thuộc vào loại đất đắp, biên độ thuỷ triều và mức sóng gió ở từng nơi. Kích thước thông thường như sau:
- Ðê bao quanh: chân 4,0 - 5,0m; mặt 1,0m; cao 1,5 - 2,0m.
- Bờ ngăn trong đầm: chân 3,0 - 4,0m; mặt 1,0m; cao 1,0 - 1,5m.
2.2.3 Cống
Mỗi ao cần 1 cống xây bằng gạch hoặc đá hoặc làm bằng tre, gỗ. Khẩu độ cống tuỳ theo diện tích ao:
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 449:2001 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây dâu lai F1 trồng bằng hạt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3590:1988 về Rong câu và Aga do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3591:1988 về Aga
- 1Quyết định 342/2000/QĐ-BTS về tiêu chuẩn cấp ngành do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 449:2001 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cây dâu lai F1 trồng bằng hạt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3590:1988 về Rong câu và Aga do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3591:1988 về Aga
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 155:2000 về quy trình kỹ thuật trồng rong câu chỉ vàng đạt năng suất 2 tấn rong khô/ha/năm do Bộ Thuỷ sản ban hành
- Số hiệu: 28TCN155:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 10/05/2000
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra