- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4852:1989 (ST SEV 2527-80) về phân khoáng - phương pháp xác định độ bền tĩnh của các hạt
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 301:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 302:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 308:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hoà tan - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5815:2001 về Phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 360:2004
PHÂN BÓN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI HỮU HIỆU
Fertilizers -Method for determination of soluble potassium
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phân bón có chứa kali, bao gồm phân kali khoáng (khoáng đơn, khoáng phức hợp, khoáng hỗn hợp) và phân có chứa chất hữu cơ (phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn).
2. Tiêu chuẩn trích dẫn, định nghĩa
2.1. "TCVN 5815-2001 Phương pháp xác định kali trong phân NPK"
2.2. "TCN 301-97 Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu"
2.3. "TCN 308-97 Phương pháp xác định kali hoà tan"
2.4. "Kali hữu hiệu" trong phân bón là phần kali dễ hoà tan trong môi trường axit HCl 0,05N , có khả năng cung cấp ngay cho cây trồng (Immediately available). Với phân kali khoáng (kali clorua, kali sunphat, MOP, phân hỗn hợp NPK, NK) kali hữu hiệu là kali tổng số.
3. Quy định chung
3.1. Hoá chất: Hoá chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hoá học (TKHH), hoá chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích (TKPT).
3.2. Nước: Nước dùng để phân tích phải phù hợp với TCVN 4852-98 (có độ dẫn điện nhỏ hơn 2 mS/cm, pH 5,6 đến 6,8).
3.3. Lấy mẫu trung bình, xử lý mẫu phân tích
3.3.1. Lấy mẫu trung bình (theo 10 TCN 301-97).
- Lấy mẫu trung bình theo phương pháp đường chéo góc, trộn đều và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng 500g.
- Chia mẫu trung bình thành hai phần bằng nhau, cho vào hai túi PE buộc kín, ghi mã số phân tích ngày tháng tên mẫu (và các thông tin cần thiết), một phần làm mẫu lưu, một phần làm mẫu phân tích.
3.3.2. Xử lý mẫu phân tích
3.3.2.1. Nghiền mịn mẫu rồi qua rây 2mm, trộn đều làm mẫu phân tích
3.3.2.2. Các mẫu có ẩm độ cao có thể cân một lượng mẫu xác định, sấy khô ở nhiệt độ 70oC, xác định độ ẩm (theo 10 TCN 302-97), nghiền mịn mẫu khô qua rây 2mm làm mẫu phân tích. Lưu ý khi tính kết quả phải nhân với hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô sang khối lượng mẫu thực tế ban đầu.
3.3.2.3. Các mẫu không thể xử lý theo mục 3.3.2.1, 3.3.2.2 có thể lấy một lượng mẫu khoảng 20gam, nghiền thật mịn làm mẫu phân tích.
4. Phương pháp xác định
4.1. Nguyên tắc
Hoà tan (chiết) kali hữu hiệu trong mẫu bằng dung dịch HCl 0,05N, rồi xác định kali trong dung dịch mẫu bằng quang kế ngọn lửa (Flamphotometer).
4.2. Phương tiện thử
4.2.1. Máy móc thiết bị
- Máy quang kế ngọn lửa đo kali (Flamphotometer)
- Tủ sấy 200oC±1oC
- Cân phân tích độ chính xác 0,0002g
- Rây 2mm
- Bình định mức dung tích 50ml, 100ml, 1000ml
- Phễu lọc f 8mm, giấy lọc
- Các dụng cụ khác trong phòng thí nghiệm
4.2.2. Thuốc thử
- Dung dịch axit HCl 0,05N (Pha từ dung dịch tiêu chuẩn HCl 1N)
- Dung dịch tiêu chuẩn kali 1000mgK/lít (1000ppmK)
Cân
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 360:1999 về phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 308:2004 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9283:2012 về Phân bón - Xác định molipden và sắt tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4852:1989 (ST SEV 2527-80) về phân khoáng - phương pháp xác định độ bền tĩnh của các hạt
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 301:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 302:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 308:1997 về phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hoà tan - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 360:1999 về phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 308:2004 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5815:2001 về Phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9283:2012 về Phân bón - Xác định molipden và sắt tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 360:2004 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- Số hiệu: 10TCN360:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2004
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định