- 1Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 395/QĐ-BTP năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 4Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP | Hà Nội , ngày 26 tháng 12 năm 2002 |
Thi hành Quyết định số 734/TTg ngày 6/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách và Chỉ thị số 05/2000/CT-TTg ngày 1/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý, Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách (sau đây gọi chung là cộng tác viên) như sau:
Hoạt động trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách là hoạt động dịch vụ công miễn phí có tính chuyên môn, nghiệp vụ nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị - xã hội của Nhà nước do tổ chức trợ giúp pháp lý của Nhà nước thực hiện với sự tham gia tình nguyện của đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia, luật gia, luật sư.
Cộng tác viên được hưởng chế độ bồi dưỡng quy định tại Thông tư này nhằm bù đắp một phần công sức, có tính chất động viên và nâng cao trách nhiệm đối với công việc đảm nhận; đồng thời khuyến khích cộng tác viên tình nguyện thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý không nhận bồi dưỡng.
Cộng tác viên được hưởng mức bồi dưỡng đối với từng loại công việc khác nhau như sau:
1. Cộng tác viên thực hiện tư vấn pháp luật được hưởng:
1.1. Mức bồi dưỡng theo giờ làm việc đối với tư vấn pháp luật bằng miệng:
- Mức 8.000 đồng/giờ đối với giải đáp, hướng dẫn đơn giản;
- Mức 13.000 đồng/giờ đối với giải đáp, hướng dẫn phức tạp.
1.2. Mức bồi dưỡng theo văn bản đối với tư vấn pháp luật bằng văn bản:
- Mức 13.000 đồng/1 văn bản đối với giải đáp, hướng dẫn đơn giản;
- Mức 20.000 đồng/1 văn bản đối với giải đáp, hướng dẫn phức tạp.
2. Cộng tác viên tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa, người đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đối tượng trợ giúp pháp lý được hưởng bồi dưỡng mức 70.000 đồng/01 ngày làm việc. Trường hợp làm việc nửa ngày (01 buổi sáng hoặc 01 buổi chiều) thì được hưởng bồi dưỡng bằng 1/2 mức tính cho cả ngày làm việc.
Ngày làm việc được xác định để chi trả bồi dưỡng đối với cộng tác viên tham gia tố tụng gồm: ngày nghiên cứu hồ sơ tại Toà án và ngày xét xử. Căn cứ để chi trả bồi dưỡng là xác nhận ngày làm việc bằng văn bản của cấp có thẩm quyền của Toà án.
3. Ngoài chế độ bồi dưỡng nêu trên, khi thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động, cộng tác viên được thanh toán tiền công tác phí như đối với công chức nhà nước đi công tác.
1. Hàng năm, Cục trợ giúp pháp lý và các Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước lập dự toán kinh phí hoạt động bao gồm cả kinh phí chi bồi dưỡng và tiền công tác phí đối với cộng tác viên để cơ quan có thẩm quuyền phê duyệt theo quy định.
2. Việc sử dụng kinh phí chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên được quyết toán theo chế độ thực chi tài chính hàng năm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị.
Riêng năm 2002 kinh phí chi bồi dưỡng và công tác phí cho cộng tác viên, các đơn vị bố trí trong phạm vi dự toán đã được duyệt.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Thông tư số 187/1998/TTLT-TCCP-TC-TP ngày 30/3/1998 của Liên tịch Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc gì, đề nghị phản ánh về Liên bộ để xem xét, giải quyết.
Đỗ Quang Trung (Đã ký) | Uông Chu Lưu (Đã ký) | Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
- 1Quyết định 68/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục Thông tư liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-BTP-2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 3Thông tư liên tịch 187/1998/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP 1998 hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý do Ban Tổ Chức Cán Bộ Chính Phủ-Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 07/1998/TT-BTP hướng dẫn công tác quản lý và thực hiện trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 395/QĐ-BTP năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư 07/2012/TT-BTP hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 10Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 68/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục Thông tư liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-BTP-2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- 3Thông tư liên tịch 187/1998/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP 1998 hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý do Ban Tổ Chức Cán Bộ Chính Phủ-Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 395/QĐ-BTP năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 480/QĐ-BTP công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 31/12/2013
- 7Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
- 1Chỉ thị 05/2000/CT-TTg về tăng cường công tác trợ giúp pháp lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 734-TTg năm 1997 về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 3Thông tư 07/1998/TT-BTP hướng dẫn công tác quản lý và thực hiện trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 07/2012/TT-BTP hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư liên tịch 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách do Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 26/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
- Người ký: Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng, Uông Chu Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 10/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực