Điều 7 Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Vé xổ số truyền thống có các loại mệnh giá sau:
a) 5.000 đồng;
b) 10.000 đồng;
c) 20.000 đồng.
Việc tổ chức phát hành đối với loại vé xổ số truyền thống mệnh giá 20.000 đồng chỉ được phép thực hiện tối đa không quá 04 (bốn) kỳ phát hành vào dịp tết nguyên đán hàng năm trên cơ sở đạt được sự đồng thuận của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực và có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
2. Vé xổ số lô tô thủ công có các loại mệnh giá sau:
a) Các loại hình vé xổ số lô tô thủ công quy định tại
b) Trường hợp, tổ chức phát hành vé xổ số in vé xổ số lô tô thủ công sử dụng cho nhiều lần dự thưởng thì tổng giá trị ghi trên tờ vé tối đa là 50.000 đồng.
3. Vé xổ số cào biết kết quả ngay có các loại mệnh giá sau:
a) 2.000 đồng;
b) 5.000 đồng;
c) 10.000 đồng.
4. Vé xổ số bóc biết kết quả ngay có các loại mệnh giá sau:
a) 2.000 đồng;
b) 5.000 đồng;
c) 10.000 đồng.
Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 75/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực
- Điều 5. Phát hành vé xổ số
- Điều 6. Loại hình và sản phẩm xổ số phát hành
- Điều 7. Mệnh giá vé xổ số
- Điều 8. Thể lệ tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 9. Tỷ lệ trả thưởng và cơ cấu giải thưởng
- Điều 10. Tổ chức in vé xổ số
- Điều 11. Nguyên tắc in vé xổ số
- Điều 12. Phân phối vé xổ số
- Điều 13. Địa bàn phát hành vé xổ số
- Điều 14. Đối tượng tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 15. Thời hạn lưu hành của vé xổ số biết kết quả ngay
- Điều 16. Đại lý xổ số
- Điều 17. Hợp đồng đại lý xổ số
- Điều 18. Thanh toán tiền bán vé xổ số và bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số
- Điều 19. Kỳ hạn nợ
- Điều 20. Thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, cuống hoặc phần lưu của vé xổ số lô tô thủ công
- Điều 21. Lưu trữ vé thu hồi sau khi mở thưởng
- Điều 22. Tiêu hủy vé xổ số không tiêu thụ hết sau khi mở thưởng
- Điều 23. Lịch mở thưởng xổ số
- Điều 24. Địa điểm và thời gian quay số mở thưởng
- Điều 25. Thiết bị quay số mở thưởng
- Điều 26. Người quay số mở thưởng
- Điều 27. Thể lệ quay số mở thưởng
- Điều 28. Quy trình quay số mở thưởng
- Điều 29. Công bố kết quả mở thưởng
- Điều 30. Thời hạn lĩnh thưởng, thời gian thanh toán giải thưởng.
- Điều 31. Điều kiện của vé xổ số lĩnh thưởng
- Điều 32. Bí mật thông tin trả thưởng
- Điều 33. Uỷ quyền lĩnh thưởng
- Điều 34. Uỷ quyền trả thưởng
- Điều 35. Quản lý vé xổ số trúng thưởng
- Điều 36. Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 37. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo quản lý
- Điều 38. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số lần đầu
- Điều 40. Điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 41. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 42. Thông tin, quảng cáo, khuyến mại trong hoạt động kinh doanh xổ số
- Điều 43. Xử lý các vi phạm trong hoạt động kinh doanh xổ số