Chương 6 Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 36. Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý
Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty xổ số kiến thiết, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số điện toán Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 30/2007/NĐ-CP và khoản 9 Điều 1 Nghị định số 78/2012/NĐ-CP.
Điều 37. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo quản lý
Điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo quản lý của công ty xổ số kiến thiết, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số điện toán Việt Nam do chủ sở hữu quy định và ghi trong điều lệ tổ chức hoạt động của công ty xổ số kiến thiết nhưng phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:
1. Đối với Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc:
a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
b) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
c) Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật kinh tế, quản trị kinh doanh;
d) Có kinh nghiệm thực tế trong quản lý hoạt động doanh nghiệp;
đ) Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, đ, e, g khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp;
e) Các tiêu chuẩn về sức khỏe, đạo đức và các tiêu chuẩn khác quy định tại điều lệ của công ty xổ số kiến thiết do chủ sở hữu phê duyệt.
2. Đối với kiểm soát viên:
a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
b) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
c) Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động kinh doanh xổ số của công ty xổ số kiến thiết hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại điều lệ công ty xổ số kiến thiết;
d) Có kinh nghiệm thực tế trong quản lý hoạt động doanh nghiệp;
đ) Không có vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị em ruột giữ chức danh Tổng giám đốc, kế toán trưởng, kiểm soát viên, thủ quỹ tại công ty xổ số kiến thiết;
e) Không phải là người có liên quan của thành viên hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc hoặc giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm kiểm soát viên;
g) Các tiêu chuẩn về sức khỏe, đạo đức và các tiêu chuẩn khác quy định tại điều lệ của công ty xổ số kiến thiết do chủ sở hữu phê duyệt.
3. Các tiêu chuẩn này áp dụng cho việc bổ nhiệm các chức danh quản lý của công ty xổ số kiến thiết kể từ khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 38. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
1. Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số cho các công ty xổ số kiến thiết, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số điện toán Việt Nam.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp;
b) Đại diện pháp luật của doanh nghiệp;
c) Loại hình sản phẩm được phép kinh doanh;
d) Phương thức phân phối sản phẩm;
đ) Địa bàn kinh doanh xổ số;
e) Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
g) Các quy định về việc tuân thủ chế độ quản lý và nghĩa vụ thuế trong hoạt động kinh doanh xổ số.
Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số lần đầu
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm đề nghị được phép kinh doanh;
b) Ý kiến của chủ sở hữu về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
c) Phương án tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết;
d) Quyết định thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
đ) Giấy đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
e) Điều lệ hoạt động của công ty xổ số kiến thiết được chủ sở hữu phê duyệt (bản sao);
g) Báo cáo tài chính của công ty xổ số kiến thiết năm gần nhất đã được kiểm toán.
2. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số.
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số là 15 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số, Bộ Tài chính có văn bản thông báo rõ lý do từ chối.
Điều 40. Điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số.
a) Thay đổi tên, địa chỉ của doanh nghiệp;
b) Thay đổi đại diện pháp luật của doanh nghiệp;
c) Thay đổi loại hình sản phẩm được phép kinh doanh;
d) Thay đổi phương thức phân phối sản phẩm;
đ) Thay đổi địa bàn kinh doanh xổ số.
2. Các trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số.
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số bị mất, hỏng, thất lạc;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số do nguyên nhân khác không thể sử dụng được.
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số của công ty xổ số kiến thiết, trong đó nêu rõ nguyên nhân đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh xổ số;
b) Ý kiến của chủ sở hữu về việc điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất (bản sao có chứng thực).
4. Thời hạn điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Tài chính nhận được đầy được đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 41. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
1. Công ty xổ số kiến thiết, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số điện toán Việt Nam bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số trong các trường hợp sau:
a) Bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập không tiếp tục thực hiện hoạt động kinh doanh xổ số hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Vi phạm trong hoạt động kinh doanh xổ số và bị xử phạt thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số theo quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số.
2. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số được Bộ Tài chính công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 75/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực
- Điều 5. Phát hành vé xổ số
- Điều 6. Loại hình và sản phẩm xổ số phát hành
- Điều 7. Mệnh giá vé xổ số
- Điều 8. Thể lệ tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 9. Tỷ lệ trả thưởng và cơ cấu giải thưởng
- Điều 10. Tổ chức in vé xổ số
- Điều 11. Nguyên tắc in vé xổ số
- Điều 12. Phân phối vé xổ số
- Điều 13. Địa bàn phát hành vé xổ số
- Điều 14. Đối tượng tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 15. Thời hạn lưu hành của vé xổ số biết kết quả ngay
- Điều 16. Đại lý xổ số
- Điều 17. Hợp đồng đại lý xổ số
- Điều 18. Thanh toán tiền bán vé xổ số và bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số
- Điều 19. Kỳ hạn nợ
- Điều 20. Thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, cuống hoặc phần lưu của vé xổ số lô tô thủ công
- Điều 21. Lưu trữ vé thu hồi sau khi mở thưởng
- Điều 22. Tiêu hủy vé xổ số không tiêu thụ hết sau khi mở thưởng
- Điều 23. Lịch mở thưởng xổ số
- Điều 24. Địa điểm và thời gian quay số mở thưởng
- Điều 25. Thiết bị quay số mở thưởng
- Điều 26. Người quay số mở thưởng
- Điều 27. Thể lệ quay số mở thưởng
- Điều 28. Quy trình quay số mở thưởng
- Điều 29. Công bố kết quả mở thưởng
- Điều 30. Thời hạn lĩnh thưởng, thời gian thanh toán giải thưởng.
- Điều 31. Điều kiện của vé xổ số lĩnh thưởng
- Điều 32. Bí mật thông tin trả thưởng
- Điều 33. Uỷ quyền lĩnh thưởng
- Điều 34. Uỷ quyền trả thưởng
- Điều 35. Quản lý vé xổ số trúng thưởng
- Điều 36. Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 37. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo quản lý
- Điều 38. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số lần đầu
- Điều 40. Điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 41. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 42. Thông tin, quảng cáo, khuyến mại trong hoạt động kinh doanh xổ số
- Điều 43. Xử lý các vi phạm trong hoạt động kinh doanh xổ số