Điều 19 Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Kỳ hạn nợ của đại lý xổ số đối với công ty xổ số kiến thiết được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với loại hình xổ số truyền thống, loại hình xổ số lô tô: tối đa không quá 21 ngày (03 tuần), kể từ ngày vé xổ số được phát hành.
b) Đối với loại hình xổ số bóc biết kết quả ngay, xổ số cào biết kết quả ngay: tối đa mỗi tháng một lần đại lý xổ số phải làm thủ tục thanh toán với công ty xổ số kiến thiết về số tiền vé đã bán được trong kỳ, đồng thời xác định số vé còn lại để tiếp tục theo dõi, thanh toán trong các lần tiếp theo. Căn cứ thời hạn lưu hành của vé xổ số theo quy định tại
2. Căn cứ điều kiện thực tế, đặc điểm phát hành, số lần mở thưởng của loại hình xổ số truyền thống, công ty xổ số kiến thiết quyết định cụ thể về thời hạn phải hoàn thành việc thanh toán tiền mua vé xổ số của các đại lý nhưng đảm bảo không vượt quá mức quy định nêu trên.
3. Đến thời hạn thanh toán tiền mua vé xổ số mà các đại lý xổ số không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ với công ty xổ số kiến thiết theo hợp đồng đại lý đã ký kết, công ty xổ số kiến thiết được quyền ngừng bán vé xổ số cho các đại lý xổ số và áp dụng các biện pháp cần thiết để thu hồi tiền bán vé xổ số theo quy định của pháp luật dân sự bao gồm: bán tài sản cầm cố; phát mại tài sản thế chấp; thu hồi hoặc bán tài sản đặt cọc, tài sản ký quỹ; yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán số tiền đã nhận bảo lãnh cho các đại lý xổ số.
Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 75/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực
- Điều 5. Phát hành vé xổ số
- Điều 6. Loại hình và sản phẩm xổ số phát hành
- Điều 7. Mệnh giá vé xổ số
- Điều 8. Thể lệ tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 9. Tỷ lệ trả thưởng và cơ cấu giải thưởng
- Điều 10. Tổ chức in vé xổ số
- Điều 11. Nguyên tắc in vé xổ số
- Điều 12. Phân phối vé xổ số
- Điều 13. Địa bàn phát hành vé xổ số
- Điều 14. Đối tượng tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 15. Thời hạn lưu hành của vé xổ số biết kết quả ngay
- Điều 16. Đại lý xổ số
- Điều 17. Hợp đồng đại lý xổ số
- Điều 18. Thanh toán tiền bán vé xổ số và bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số
- Điều 19. Kỳ hạn nợ
- Điều 20. Thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, cuống hoặc phần lưu của vé xổ số lô tô thủ công
- Điều 21. Lưu trữ vé thu hồi sau khi mở thưởng
- Điều 22. Tiêu hủy vé xổ số không tiêu thụ hết sau khi mở thưởng
- Điều 23. Lịch mở thưởng xổ số
- Điều 24. Địa điểm và thời gian quay số mở thưởng
- Điều 25. Thiết bị quay số mở thưởng
- Điều 26. Người quay số mở thưởng
- Điều 27. Thể lệ quay số mở thưởng
- Điều 28. Quy trình quay số mở thưởng
- Điều 29. Công bố kết quả mở thưởng
- Điều 30. Thời hạn lĩnh thưởng, thời gian thanh toán giải thưởng.
- Điều 31. Điều kiện của vé xổ số lĩnh thưởng
- Điều 32. Bí mật thông tin trả thưởng
- Điều 33. Uỷ quyền lĩnh thưởng
- Điều 34. Uỷ quyền trả thưởng
- Điều 35. Quản lý vé xổ số trúng thưởng
- Điều 36. Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 37. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo quản lý
- Điều 38. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số lần đầu
- Điều 40. Điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 41. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 42. Thông tin, quảng cáo, khuyến mại trong hoạt động kinh doanh xổ số
- Điều 43. Xử lý các vi phạm trong hoạt động kinh doanh xổ số