Điều 16 Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Điều kiện làm đại lý xổ số:
a) Đối với cá nhân:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú tại Việt Nam;
- Không phải là người đang có tiền án, tiền sự; không phải là người bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Không phải là người lao động, viên chức quản lý làm việc tại công ty xổ số kiến thiết đó hoặc công ty xổ số kiến thiết hoạt động trong cùng địa bàn khu vực;
- Không phải là vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột, anh, chị, em nuôi của Chủ tịch, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, Kiểm soát viên và cấp trưởng, cấp phó các phòng, ban nghiệp vụ của công ty xổ số kiến thiết đó hoặc công ty xổ số kiến thiết hoạt động trong cùng địa bàn khu vực;
- Đáp ứng được yêu cầu về bảo đảm thanh toán theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với công ty xổ số kiến thiết;
- Có văn bản cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của công ty xổ số kiến thiết khi trở thành đại lý xổ số.
b) Đối với tổ chức:
- Là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
- Không phải là tổ chức kinh tế có vốn góp của Chủ tịch, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, Kiểm soát viên và cấp trưởng, cấp phó các phòng, ban nghiệp vụ của công ty xổ số kiến thiết đó hoặc công ty xổ số kiến thiết hoạt động trong cùng địa bàn khu vực;
- Không phải là tổ chức kinh tế có vốn góp của vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột, anh, chị, em nuôi của Chủ tịch, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, Kiểm soát viên và cấp trưởng, cấp phó các phòng, ban nghiệp vụ của công ty xổ số kiến thiết đó hoặc công ty xổ số kiến thiết hoạt động trong cùng địa bàn khu vực;
- Đáp ứng được yêu cầu về bảo đảm thanh toán theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với công ty xổ số kiến thiết;
- Có văn bản cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của công ty xổ số kiến thiết khi trở thành đại lý xổ số.
2. Căn cứ vào các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, công ty xổ số kiến thiết thực hiện lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để làm đại lý xổ số. Việc lựa chọn đại lý xổ số phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch và khách quan.
Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng đề nghị làm đại lý xổ số vượt quá nhu cầu của công ty xổ số kiến thiết, công ty xổ số kiến thiết tổ chức đấu thầu để lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, có mạng lưới đáp ứng được yêu cầu phân phối vé và có mức chi phí hoa hồng đại lý thấp để làm đại lý xổ số.
3. Đại lý xổ số có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 75/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực
- Điều 5. Phát hành vé xổ số
- Điều 6. Loại hình và sản phẩm xổ số phát hành
- Điều 7. Mệnh giá vé xổ số
- Điều 8. Thể lệ tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 9. Tỷ lệ trả thưởng và cơ cấu giải thưởng
- Điều 10. Tổ chức in vé xổ số
- Điều 11. Nguyên tắc in vé xổ số
- Điều 12. Phân phối vé xổ số
- Điều 13. Địa bàn phát hành vé xổ số
- Điều 14. Đối tượng tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 15. Thời hạn lưu hành của vé xổ số biết kết quả ngay
- Điều 16. Đại lý xổ số
- Điều 17. Hợp đồng đại lý xổ số
- Điều 18. Thanh toán tiền bán vé xổ số và bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số
- Điều 19. Kỳ hạn nợ
- Điều 20. Thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, cuống hoặc phần lưu của vé xổ số lô tô thủ công
- Điều 21. Lưu trữ vé thu hồi sau khi mở thưởng
- Điều 22. Tiêu hủy vé xổ số không tiêu thụ hết sau khi mở thưởng
- Điều 23. Lịch mở thưởng xổ số
- Điều 24. Địa điểm và thời gian quay số mở thưởng
- Điều 25. Thiết bị quay số mở thưởng
- Điều 26. Người quay số mở thưởng
- Điều 27. Thể lệ quay số mở thưởng
- Điều 28. Quy trình quay số mở thưởng
- Điều 29. Công bố kết quả mở thưởng
- Điều 30. Thời hạn lĩnh thưởng, thời gian thanh toán giải thưởng.
- Điều 31. Điều kiện của vé xổ số lĩnh thưởng
- Điều 32. Bí mật thông tin trả thưởng
- Điều 33. Uỷ quyền lĩnh thưởng
- Điều 34. Uỷ quyền trả thưởng
- Điều 35. Quản lý vé xổ số trúng thưởng
- Điều 36. Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 37. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo quản lý
- Điều 38. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số lần đầu
- Điều 40. Điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 41. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 42. Thông tin, quảng cáo, khuyến mại trong hoạt động kinh doanh xổ số
- Điều 43. Xử lý các vi phạm trong hoạt động kinh doanh xổ số