Điều 17 Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 17. Hợp đồng đại lý xổ số
1. Các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại
2. Hợp đồng đại lý xổ số do công ty xổ số kiến thiết xây dựng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ, đại diện của các bên ký kết hợp đồng đại lý xổ số;
b) Loại vé xổ số nhận bán;
c) Phương thức phân phối vé xổ số được phép;
d) Phương thức, thủ tục giao nhận vé và trả vé xổ số bán không hết;
đ) Số lượng vé xổ số nhận bán. Trường hợp số lượng vé xổ số nhận bán được điều chỉnh trong từng thời kỳ thì nội dung số lượng vé xổ số nhận bán được quy định tại phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là nội dung không thể tách rời của hợp đồng đại lý xổ số;
e) Tỷ lệ hoa hồng đại lý; tỷ lệ phí thanh toán vé xổ số trúng thưởng được hưởng (nếu có);
g) Phương thức thanh toán tiền bán vé xổ số, thời điểm thanh toán tiền bán vé xổ số, kỳ hạn nợ;
h) Hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng;
k) Xử lý vi phạm và các cam kết về bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng;
l) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
m) Các nội dung khác phục vụ yêu cầu quản lý của công ty xổ số kiến thiết nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Thông tư 75/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 75/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/06/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực
- Điều 5. Phát hành vé xổ số
- Điều 6. Loại hình và sản phẩm xổ số phát hành
- Điều 7. Mệnh giá vé xổ số
- Điều 8. Thể lệ tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 9. Tỷ lệ trả thưởng và cơ cấu giải thưởng
- Điều 10. Tổ chức in vé xổ số
- Điều 11. Nguyên tắc in vé xổ số
- Điều 12. Phân phối vé xổ số
- Điều 13. Địa bàn phát hành vé xổ số
- Điều 14. Đối tượng tham gia dự thưởng xổ số
- Điều 15. Thời hạn lưu hành của vé xổ số biết kết quả ngay
- Điều 16. Đại lý xổ số
- Điều 17. Hợp đồng đại lý xổ số
- Điều 18. Thanh toán tiền bán vé xổ số và bảo đảm nghĩa vụ thanh toán của đại lý xổ số
- Điều 19. Kỳ hạn nợ
- Điều 20. Thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, cuống hoặc phần lưu của vé xổ số lô tô thủ công
- Điều 21. Lưu trữ vé thu hồi sau khi mở thưởng
- Điều 22. Tiêu hủy vé xổ số không tiêu thụ hết sau khi mở thưởng
- Điều 23. Lịch mở thưởng xổ số
- Điều 24. Địa điểm và thời gian quay số mở thưởng
- Điều 25. Thiết bị quay số mở thưởng
- Điều 26. Người quay số mở thưởng
- Điều 27. Thể lệ quay số mở thưởng
- Điều 28. Quy trình quay số mở thưởng
- Điều 29. Công bố kết quả mở thưởng
- Điều 30. Thời hạn lĩnh thưởng, thời gian thanh toán giải thưởng.
- Điều 31. Điều kiện của vé xổ số lĩnh thưởng
- Điều 32. Bí mật thông tin trả thưởng
- Điều 33. Uỷ quyền lĩnh thưởng
- Điều 34. Uỷ quyền trả thưởng
- Điều 35. Quản lý vé xổ số trúng thưởng
- Điều 36. Mô hình hoạt động và cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 37. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh lãnh đạo quản lý
- Điều 38. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số lần đầu
- Điều 40. Điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 41. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số
- Điều 42. Thông tin, quảng cáo, khuyến mại trong hoạt động kinh doanh xổ số
- Điều 43. Xử lý các vi phạm trong hoạt động kinh doanh xổ số