Điều 23 Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 23. Trách nhiệm quản lý, giám sát thực hiện dự án
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: thực hiện việc đăng ký sản phẩm tận thu nạo vét luồng đường thủy, vùng nước cảng, bến thủy nội địa theo đề nghị của nhà đầu tư.
2. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
a) Hàng tháng, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tuân thủ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về quy mô, phạm vi nạo vét, chuẩn tắc thiết kế luồng, tiến độ thực hiện dự án đã phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và các vấn đề khác theo nội dung trong hợp đồng dự án đã ký kết. Cập nhập số liệu chi tiết về bề rộng, chiều sâu, chiều dài đoạn cạn nạo vét kèm theo khối lượng nạo vét và tiến độ thực hiện theo từng tháng.
b) Phối hợp với nhà đầu tư, chính quyền địa phương nơi có dự án thông báo kế hoạch triển khai thực hiện dự án theo quy định tại
c) Định kỳ trước ngày 25 tháng cuối cùng của quý, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thực hiện từng dự án theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Đối với các dự án nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa bảo đảm giao thông kết hợp tận thu sản phẩm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam gửi Bộ Giao thông vận tải các quyết định phê duyệt dự án; báo cáo kế hoạch, thời gian thực hiện các dự án nạo vét khơi thông luồng đường thủy nội địa quốc gia có kết hợp tận thu sản phẩm.
đ) Hàng năm, tổ chức sơ kết đánh giá việc thực hiện những quy định của Thông tư này, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn giám sát
a) Thực hiện chức năng giám sát quá trình thi công dự án của nhà đầu tư theo đúng các nội dung được phê duyệt và theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình và bảo trì công trình xây dựng;
b) Phối hợp với các cơ quan chuyên ngành tại địa phương trong việc giám sát, xác nhận khối lượng sản phẩm nạo vét tận thu của nhà đầu tư;
c) Báo cáo định kỳ (hàng tháng và hàng quý) kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư, tư vấn giám sát về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.
4. Trách nhiệm của nhà đầu tư
a) Phối hợp với các sở, ngành, chính quyền địa phương để thực hiện việc giám sát cộng đồng; tuyên truyền, thông báo kế hoạch triển khai trước khi thi công dự án theo quy định;
b) Gửi kế hoạch bảo vệ môi trường đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án và niêm yết công khai trên công trường trước khi thi công và trong suốt thời gian thi công dự án;
c) Tổ chức thi công, nghiệm thu, bàn giao các hạng mục và toàn bộ công trình theo hồ sơ dự án được phê duyệt phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện đảm bảo an toàn đường thủy nội địa trong quá trình thi công; thực hiện chế độ thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
đ) Định kỳ (hàng tháng, hàng quý) báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.
Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 69/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí thực hiện dự án
- Điều 5. Lập danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án
- Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án
- Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 14. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
- Điều 17. Đăng ký tận thu sản phẩm dự án
- Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
- Điều 21. Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát dự án