Chương 3 Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 14. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ có văn bản chấp thuận thực hiện dự án, nhà đầu tư có trách nhiệm tiến hành khảo sát, lập và gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án tới Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm:
1. Văn bản đề nghị phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
2. Báo cáo thuyết minh đề xuất thực hiện dự án với những nội dung chính sau đây:
a) Phân tích sự cần thiết, lợi thế trong việc thực hiện dự án nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm so với các hình thức đầu tư khác; các điều kiện thuận lợi, khó khăn; mục đích sử dụng sản phẩm tận thu được trong quá trình nạo vét;
b) Xác định địa điểm, quy mô, phạm vi thi công; xác định khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế đã được công bố hoặc phân tích, đề xuất thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thi công; dự kiến khối lượng đăng ký tận thu, phương án tập kết sản phẩm tận thu và vị trí đổ thải đối với sản phẩm nạo vét không tận thu;
c) Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch và tiến độ thi công; biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng và tiến độ thực hiện, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình sau khi hoàn thành;
d) Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
đ) Phân tích phương án tài chính của dự án gồm những nội dung: tổng mức đầu tư dự án, cơ cấu nguồn vốn, phương án huy động nhân lực, phương tiện, thiết bị; các khoản chi; nguồn thu, giá, phí; thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận;
e) Thời gian và tiến độ thực hiện dự án.
3. Báo cáo kết quả khảo sát địa hình, địa chất.
4. Bản vẽ thiết kế: bản vẽ tổng mặt bằng (bình đồ khảo sát địa hình, tuyến luồng hoặc khu nước, vùng nước; vị trí tập kết phương tiện, vị trí tập kết sản phẩm nạo vét...); bản vẽ mặt bằng phạm vi khu vực nạo vét; bản vẽ chi tiết mặt cắt nạo vét; tọa độ mép luồng hoặc vùng nước trước cảng, bến tại mặt cắt và các bản vẽ khác có liên quan.
5. Văn bản cam kết thực hiện dự án bao gồm: cam kết bố trí nhân lực, thiết bị đảm bảo tiến độ, chất lượng dự án và giải quyết khắc phục hậu quả nếu thực hiện dự án không đúng theo quy định; cam kết không gây sạt lở hai bên bờ sông khu vực thực hiện dự án; cam kết khắc phục mọi hậu quả do ảnh hưởng của dự án gây ra (nếu có) và cải tạo môi trường.
6. Báo cáo thẩm tra dự án (đối với dự án có khối lượng nạo vét từ 300.000 m3 trở lên).
7. Các tài liệu khác cần thiết cho việc giải trình hồ sơ đề xuất thực hiện dự án (nếu có).
Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ đề xuất thực hiện dự án. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất trong 02 ngày làm việc phải có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư.
2. Chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không phê duyệt, có văn bản trả lời nhà đầu tư.
3. Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải gửi Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để theo dõi, kiểm tra.
Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
1. Nhà đầu tư lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Chậm nhất sau 90 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận thực hiện dự án, nhà đầu tư gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Điều 17. Đăng ký tận thu sản phẩm dự án
Căn cứ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải phê duyệt, nhà đầu tư thực hiện đăng ký sản phẩm tận thu tại địa phương nơi tiến hành hoạt động nạo vét theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
1. Điều kiện để ký kết hợp đồng
a) Có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định;
c) Đã được chấp thuận đăng ký sản phẩm tận thu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Có phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
đ) Đã thực hiện biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án.
2. Thời hạn tối đa để thương thảo và ký hợp đồng thực hiện dự án là 04 tháng, kể từ ngày có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án; nhà đầu tư bị từ chối ký hợp đồng dự án nếu sau 04 tháng (kể từ ngày có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án) không tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng để triển khai thi công, trừ trường hợp có lý do chính đáng được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải chấp thuận gia hạn, nhưng thời hạn không quá 20 ngày.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức đàm phán và ký kết hợp đồng thực hiện dự án với nhà đầu tư được chọn. Nội dung hợp đồng thực hiện dự án với nhà đầu tư tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành, trong đó phải có các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin của các bên trong hợp đồng;
b) Thông tin về dự án: tên dự án, tên công trình, vị trí, địa điểm, tổng mức đầu tư;
c) Phạm vi và chuẩn tắc thiết kế của công trình;
d) Dự kiến khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế;
đ) Biện pháp, trình tự, kế hoạch thực hiện và tiến độ thi công (thi công vào ban ngày);
e) Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình sau khi hoàn thành;
h) Máy móc, thiết bị thi công và nhân lực;
i) Cam kết của nhà đầu tư không chuyển nhượng dự án;
k) Biện pháp xử lý vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án.
4. Thời hạn hợp đồng thực hiện dự án do các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy mô dự án, phương tiện, thiết bị nạo vét, việc đảm bảo an toàn giao thông, tận thu sản phẩm và các điều kiện liên quan khác nhưng tối đa không quá 18 tháng.
5. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư, thiết kế kỹ thuật và các điều kiện khác đã thỏa thuận tại hợp đồng thực hiện dự án chỉ được xem xét trong các trường hợp sau:
a) Dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc sự kiện bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;
c) Khi quy hoạch thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án;
d) Các trường hợp khác thỏa thuận trong hợp đồng thực hiện dự án đã ký kết.
Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
1. Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án được áp dụng dưới hình thức bảo lãnh của ngân hàng hoặc biện pháp bảo đảm nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án không được thấp hơn 3% tổng mức đầu tư của dự án.
2. Trước khi ký kết hợp đồng thực hiện dự án, nhà đầu tư phải nộp cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải văn bản bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng thực hiện dự án được ký kết đến ngày công trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Trường hợp Nhà đầu tư là liên danh thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án phải thực hiện theo một trong các cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án tương ứng với khối lượng công việc thực hiện trong liên danh.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thanh viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án cho cả liên danh.
3. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có giá trị thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án ngắn hơn thời hạn của hợp đồng dự án;
c) Không đúng tên dự án; tên nhà đầu tư hoặc tên liên danh thực hiện dự án;
d) Không phải là bản gốc hoặc không có chữ ký hợp lệ;
đ) Trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d khoản này, nếu nhà đầu tư không bổ sung, hoàn chỉnh bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án khi được yêu cầu thì hồ sơ đề xuất thực hiện dự án được xác định là không hợp lệ và bị loại.
4. Nhà đầu tư được chấp thuận chấm dứt hợp đồng dự án không phải do lỗi của mình sẽ được hoàn trả bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản chấm dứt hợp đồng dự án có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Nhà đầu tư không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
a) Từ chối thực hiện sau khi hợp đồng dự án có hiệu lực;
b) Không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng dự án;
d) Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, một thành viên trong liên danh vi phạm hợp đồng thì tất cả các thành viên trong liên danh không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án.
Điều 20. Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
1. Hợp đồng dự án chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Sau 15 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng, nhà đầu tư không triển khai thi công mà không có lý do chính đáng được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải chấp thuận;
b) Bán, trao đổi sản phẩm tận thu dưới mọi hình thức đối với trường hợp chưa được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đăng ký sản phẩm tận thu;
c) Thi công không đúng chuẩn tắc thiết kế được duyệt;
d) Triển khai thi công dự án chậm so với tiến độ thi công được duyệt và không có biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công, không có lý do chính đáng về sự chậm tiến độ;
đ) Để xảy ra mất an toàn giao thông; thi công không đáp ứng mục tiêu dự án đề ra;
e) Bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác mà không khắc phục được;
g) Các trường hợp khác thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dự án các trường hợp chấm dứt hợp đồng dự án, biện pháp xử lý, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả khi hợp đồng dự án chấm dứt trước thời hạn.
Điều 21. Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát dự án
1. Nhà đầu tư gửi hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát đủ điều kiện đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải để thực hiện thủ tục chấp thuận. Nội dung hồ sơ bao gồm: văn bản đăng ký thực hiện chức năng giám sát dự án; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng chỉ hành nghề; báo cáo tài chính; các thiết bị, máy móc phục vụ giám sát (nếu có); năng lực nhân sự; hợp đồng tham gia giám sát dự án, công trình tương tự.
2. Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát do nhà đầu tư gửi, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do và có văn bản trả lời Nhà đầu tư.
3. Sau khi có văn bản chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát, nhà đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát dự án.
Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 69/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí thực hiện dự án
- Điều 5. Lập danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án
- Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án
- Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 14. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
- Điều 17. Đăng ký tận thu sản phẩm dự án
- Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
- Điều 21. Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát dự án