Điều 19 Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
1. Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án được áp dụng dưới hình thức bảo lãnh của ngân hàng hoặc biện pháp bảo đảm nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án không được thấp hơn 3% tổng mức đầu tư của dự án.
2. Trước khi ký kết hợp đồng thực hiện dự án, nhà đầu tư phải nộp cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải văn bản bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng thực hiện dự án được ký kết đến ngày công trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Trường hợp Nhà đầu tư là liên danh thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án phải thực hiện theo một trong các cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án tương ứng với khối lượng công việc thực hiện trong liên danh.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thanh viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án cho cả liên danh.
3. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có giá trị thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án ngắn hơn thời hạn của hợp đồng dự án;
c) Không đúng tên dự án; tên nhà đầu tư hoặc tên liên danh thực hiện dự án;
d) Không phải là bản gốc hoặc không có chữ ký hợp lệ;
đ) Trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d khoản này, nếu nhà đầu tư không bổ sung, hoàn chỉnh bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án khi được yêu cầu thì hồ sơ đề xuất thực hiện dự án được xác định là không hợp lệ và bị loại.
4. Nhà đầu tư được chấp thuận chấm dứt hợp đồng dự án không phải do lỗi của mình sẽ được hoàn trả bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản chấm dứt hợp đồng dự án có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Nhà đầu tư không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
a) Từ chối thực hiện sau khi hợp đồng dự án có hiệu lực;
b) Không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng dự án;
d) Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, một thành viên trong liên danh vi phạm hợp đồng thì tất cả các thành viên trong liên danh không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án.
Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 69/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí thực hiện dự án
- Điều 5. Lập danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án
- Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án
- Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 14. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
- Điều 17. Đăng ký tận thu sản phẩm dự án
- Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
- Điều 21. Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát dự án