Chương 2 Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ, LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 5. Lập danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải căn cứ quy hoạch phát triển được duyệt, cấp kỹ thuật, hiện trạng luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa tổ chức lập danh mục các dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
2. Danh mục các dự án bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án;
b) Quy mô, mục tiêu, địa điểm thực hiện dự án;
c) Tóm tắt các yêu cầu về kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của công trình, khối lượng nạo vét dự kiến;
d) Dự kiến tiến độ, thời gian thực hiện dự án.
Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án
1. Thẩm quyền phê duyệt danh mục dự án
a) Bộ Giao thông vận tải thẩm định và phê duyệt danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia và vùng nước cảng, bến thủy nội địa nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia. Trước khi phê duyệt, phải lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự án đi qua;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định và phê duyệt danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng, bến thủy nội địa nằm trên tuyến đường thủy nội địa địa phương.
2. Danh mục dự án đã được phê duyệt có thể được sửa đổi, bổ sung trong trường hợp quy hoạch hoặc hiện trạng luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa thay đổi hoặc đã được phê duyệt kế hoạch thực hiện bằng nguồn vốn khác.
3. Danh mục dự án quy định tại
4. Thời gian công bố danh mục dự án chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày danh mục dự án được phê duyệt (bao gồm cả các danh mục dự án được sửa đổi, bổ sung).
5. Danh mục dự án được công bố phải có những nội dung chủ yếu quy định tại
Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án
1. Nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án trong danh mục dự án đã công bố.
2. Thời hạn tối đa để nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án là 30 ngày kể từ ngày danh mục dự án được công bố; trường hợp hết thời hạn mà không có nhà đầu tư đăng ký thì Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét gia hạn hoặc chấm dứt thời gian đăng ký thực hiện dự án.
3. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải 01 bộ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bao gồm:
a) Văn bản đăng ký thực hiện dự theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng liên danh (đối với nhà đầu tư liên danh);
c) Báo cáo tài chính 02 năm liền kề gần nhất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan thuế); báo cáo về năng lực thực hiện dự án tương tự của nhà đầu tư (nếu có); báo cáo về năng lực nhân sự của nhà đầu tư, năng lực kỹ thuật (máy móc, phương tiện, thiết bị); văn bản cam kết vốn thực hiện dự án.
2. Trường hợp nhà đầu tư tham gia với tư cách nhà đầu tư liên danh: đại diện liên danh lập hồ sơ năng lực từng thành viên trong liên danh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư hoặc thành viên đứng đầu liên danh (đối với trường hợp Nhà đầu tư liên danh) thực hiện dự án phải là chủ sở hữu các thiết bị thi công chủ yếu để thi công công trình mới được xem xét thẩm định lựa chọn thực hiện dự án.
3. Nội dung thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
a) Việc thẩm định được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (thang điểm 100). Nhà đầu tư được lựa chọn phải đạt số điểm tối thiểu 70 điểm trong tổng số điểm quy định, đồng thời số điểm của từng nội dung phải đạt tối thiểu lớn hơn hoặc bằng 50% điểm tối đa trong các tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp các nhà đầu tư có số điểm chấm bằng nhau, thì ưu tiên lựa chọn Nhà đầu tư có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương có dự án đi qua cấp.
4. Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án.
Điều 10. Thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
1. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương nhà đầu tư thực hiện dự án trên cơ sở báo cáo thẩm định của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.
2. Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận gửi Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải và nhà đầu tư. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
1. Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án ngoài danh mục dự án do Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố theo quy định tại
2. Dự án đề xuất phải đảm bảo không thuộc phạm vi các dự án cải tạo, nâng cấp luồng đường thủy nội địa đang triển khai thực hiện, trừ trường hợp được Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
3. Đối với dự án trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, Bộ Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án đi qua và bổ sung vào hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư.
Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án
1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất được quy định tại
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất trong 02 ngày làm việc, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời nhà đầu tư.
3. Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét về đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư. Trường hợp chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản công bố bổ sung vào danh mục dự án. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận chủ trương nhà đầu tư thực hiện dự án thực hiện theo quy định tại
Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 69/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí thực hiện dự án
- Điều 5. Lập danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án
- Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án
- Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 14. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
- Điều 17. Đăng ký tận thu sản phẩm dự án
- Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
- Điều 21. Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát dự án