Điều 18 Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
1. Điều kiện để ký kết hợp đồng
a) Có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định;
c) Đã được chấp thuận đăng ký sản phẩm tận thu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Có phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
đ) Đã thực hiện biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án.
2. Thời hạn tối đa để thương thảo và ký hợp đồng thực hiện dự án là 04 tháng, kể từ ngày có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án; nhà đầu tư bị từ chối ký hợp đồng dự án nếu sau 04 tháng (kể từ ngày có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án) không tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng để triển khai thi công, trừ trường hợp có lý do chính đáng được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải chấp thuận gia hạn, nhưng thời hạn không quá 20 ngày.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức đàm phán và ký kết hợp đồng thực hiện dự án với nhà đầu tư được chọn. Nội dung hợp đồng thực hiện dự án với nhà đầu tư tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành, trong đó phải có các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin của các bên trong hợp đồng;
b) Thông tin về dự án: tên dự án, tên công trình, vị trí, địa điểm, tổng mức đầu tư;
c) Phạm vi và chuẩn tắc thiết kế của công trình;
d) Dự kiến khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế;
đ) Biện pháp, trình tự, kế hoạch thực hiện và tiến độ thi công (thi công vào ban ngày);
e) Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình sau khi hoàn thành;
h) Máy móc, thiết bị thi công và nhân lực;
i) Cam kết của nhà đầu tư không chuyển nhượng dự án;
k) Biện pháp xử lý vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án.
4. Thời hạn hợp đồng thực hiện dự án do các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy mô dự án, phương tiện, thiết bị nạo vét, việc đảm bảo an toàn giao thông, tận thu sản phẩm và các điều kiện liên quan khác nhưng tối đa không quá 18 tháng.
5. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư, thiết kế kỹ thuật và các điều kiện khác đã thỏa thuận tại hợp đồng thực hiện dự án chỉ được xem xét trong các trường hợp sau:
a) Dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc sự kiện bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;
c) Khi quy hoạch thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án;
d) Các trường hợp khác thỏa thuận trong hợp đồng thực hiện dự án đã ký kết.
Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 69/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí thực hiện dự án
- Điều 5. Lập danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án
- Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án
- Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 14. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
- Điều 17. Đăng ký tận thu sản phẩm dự án
- Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
- Điều 21. Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát dự án