Điều 22 Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 22. Điều kiện triển khai thi công dự án
1. Trước khi triển khai thi công dự án, nhà đầu tư phải có đầy đủ thủ tục hồ sơ sau:
a) Hợp đồng thực hiện dự án giữa Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải với nhà đầu tư;
b) Hợp đồng giám sát dự án giữa nhà đầu tư với đơn vị tư vấn giám sát;
c) Biên bản kiểm tra, xác nhận hiện trạng khu vực thực hiện dự án, hiện trạng hai bên bờ sông giữa nhà đầu tư với chính quyền địa phương và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
d) Biên bản xác nhận triển khai công tác đảm bảo an toàn giao thông đường thủy theo phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giữa nhà đầu tư với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
đ) Kiểm tra giao tuyến nạo vét; bàn giao mốc giới, mặt bằng thi công nạo vét duy tu luồng có xác nhận của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước thi công;
e) Phương tiện, thiết bị thi công phải trong thời hạn đăng ký, đăng kiểm;
g) Phương tiện tham gia vận chuyển đổ bùn, đất, cát trong thi công nạo vét, duy luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa phải lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét đảm bảo việc giám sát đổ bùn đất nạo vét chặt chẽ, đúng vị trí được chấp thuận.
2. Thực hiện việc thông báo kế hoạch triển khai thực hiện dự án (thời gian, tiến độ thi công, quy mô dự án, chủng loại phương tiện thi công, hình thức thực hiện dự án) trên báo, đài địa phương 03 kỳ liên tiếp trước thời điểm thi công 07 ngày, đồng thời niêm yết tại công trường trong suốt quá trình thi công dự án. Bảng niêm yết thể hiện cơ quan phê duyệt dự án, nhà đầu tư, tổ chức tư vấn giám sát, quy mô dự án, tiến độ thi công dự án, thời gian thi công, thời gian hoàn thành, nguồn vốn thực hiện, hình thức thực hiện dự án.
Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 69/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1147 đến số 1148
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí thực hiện dự án
- Điều 5. Lập danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm
- Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án
- Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 10. Thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất
- Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án
- Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án
- Điều 14. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án
- Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
- Điều 17. Đăng ký tận thu sản phẩm dự án
- Điều 18. Đàm phán, ký kết và điều chỉnh hợp đồng dự án
- Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án
- Điều 20. Chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn
- Điều 21. Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát dự án