Điều 18 Thông tư 64/2020/TT-BCA quy định về quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường thủy nội địa của lực lượng Cảnh sát giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 18. Thời hạn điều tra, xác minh giải quyết vụ tai nạn giao thông
Vụ tai nạn giao thông không có dấu hiệu tội phạm thì thời hạn điều tra, xác minh giải quyết như sau:
1. Nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông thì Cảnh sát giao thông phải tiến hành điều tra, xác minh, giải quyết trong thời hạn 07 ngày; trường hợp vụ tai nạn giao thông có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh thêm thì có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông. Trường hợp phải thông qua giám định chuyên môn hoặc cần phải có thêm thời gian để xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ thì người có thẩm quyền phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.
2. Kết thúc thời hạn điều tra, xác minh, giải quyết thì lực lượng Cảnh sát giao thông phải ra Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông theo mẫu số 13/TNĐT ban hành theo Thông tư này và tiến hành xử lý theo quy định pháp luật hành chính.
Thông tư 64/2020/TT-BCA quy định về quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường thủy nội địa của lực lượng Cảnh sát giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 64/2020/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 879 đến số 880
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc điều tra, giải quyết tai nạn giao thông
- Điều 4. Tiêu chuẩn của cán bộ Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều tra, giải quyết tai nạn giao thông
- Điều 5. Tổ chức tiếp nhận tin báo
- Điều 6. Xử lý tin báo
- Điều 7. Giải quyết ban đầu vụ tai nạn giao thông do Cảnh sát giao thông đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm phát hiện hoặc được phân công đến hiện trường vụ tai nạn giao thông
- Điều 8. Nội dung điều tra, xác minh tình tiết của vụ tai nạn giao thông
- Điều 9. Khám nghiệm hiện trường
- Điều 10. Tạm giữ, xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và thuyền viên, người điều khiển phương tiện theo thủ tục hành chính
- Điều 11. Khám nghiệm phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn giao thông
- Điều 12. Khám nghiệm công trình có liên quan đến vụ tai nạn giao thông
- Điều 13. Ghi lời khai của thuyền viên, người lái phương tiện, người bị nạn, người làm chứng và người biết việc
- Điều 14. Giám định chuyên môn
- Điều 15. Một số hoạt động khác để thu thập tài liệu liên quan đến vụ tai nạn giao thông
- Điều 16. Dựng lại hiện trường vụ tai nạn giao thông
- Điều 17. Xem xét kết quả điều tra, xác minh vụ tai nạn giao thông
- Điều 18. Thời hạn điều tra, xác minh giải quyết vụ tai nạn giao thông
- Điều 19. Giải quyết vụ tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính
- Điều 20. Giải quyết vụ tai nạn giao thông phát hiện có dấu hiệu tội phạm theo chức năng của Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
- Điều 21. Hồ sơ cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 22. Cập nhật thông tin các vụ tai nạn vào hệ thống Cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông
- Điều 23. Kiểm tra công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông
- Điều 24. Các biểu mẫu, ký hiệu trong sơ đồ hiện trường sử dụng trong công tác điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông
- Điều 25. Trường hợp tai nạn giao thông liên quan đến người và phương tiện thủy nội địa của nước ngoài
- Điều 26. Tai nạn giao thông liên quan đến người, phương tiện của Quân đội nhân dân
- Điều 27. Tai nạn cháy, nổ phương tiện giao thông đường thủy nội địa
- Điều 28. Đối với vụ tai nạn giao thông liên quan trực tiếp đến phương tiện chở hàng nguy hiểm
- Điều 29. Đối với những vụ tai nạn giao thông xảy ra ở địa bàn giáp ranh
- Điều 30. Đối với vụ tai nạn giao thông có xảy ra gây rối trật tự công cộng