Điều 17 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 17. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu
Quy trình chung xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được quy định tại Chương I, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT). Ngoài quy định chung trên, công tác xây dựng các cơ sở dữ liệu cần tuân thủ các văn bản quy phạm về cơ sở dữ liệu chuyên ngành về quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, mô hình cơ sở dữ liệu; nội dung, chất lượng dữ liệu và các nội dung liên quan.
2. Sơ đồ các bước kiểm tra, nghiệm thu
Tùy thuộc thiết kế kỹ thuật của từng dự án cụ thể có thể thực hiện tất cả hoặc bỏ qua một số bước.
3. Chi tiết các bước kiểm tra, nghiệm thu
Trường hợp xây dựng cơ sở dữ liệu tuân thủ theo đúng quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đã được cấp có thẩm quyền ban hành, chỉ kiểm tra các nội dung thực hiện mà chưa được quy định cụ thể. Chi tiết các bước như sau:
a) Lập kế hoạch kiểm tra, nghiệp thu
a.1. Yêu cầu: Xây dựng kế hoạch kiểm tra chi tiết cho các hạng mục công việc.
a.2. Các bước thực hiện:
- Xem xét quy trình công nghệ và kế hoạch thi công của đơn vị thi công (đã được Chủ đầu tư phê duyệt);
- Lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu (phù hợp với từng bước công việc và tiến độ thi công) trình Chủ đầu tư phê duyệt và thông báo cho đơn vị thi công để phối hợp thực hiện.
a.3. Kết quả: Bảng kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu theo Mẫu 3.02 - Phụ lục 3.
b) Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm
b.1. Yêu cầu: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số lượng sản phẩm của đơn vị thi công.
b.2. Các bước thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm;
- Kiểm tra số lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt;
- Lập biên bản bàn giao sản phẩm;
- Kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công.
b.3. Kết quả:
- Nhận hồ sơ của đơn vị thi công (do đơn vị thi công giao nộp);
- Biên bản bàn giao tài liệu, sản phẩm theo Mẫu 3.03 - Phụ lục 3;
- Phiếu ý kiến kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công theo Mẫu 2.01 - Phụ lục 2.
c) Kiểm tra rà soát, phân tích phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu
c.1. Yêu cầu: Kiểm tra kết quả rà soát, phân loại và đánh giá các thông tin, dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ, dự án.
c.2. Các bước thực hiện:
Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu” tại Điểm 2.1, Khoản 2, Chương I, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:
- Báo cáo rà soát, phân loại và đánh giá các thông tin dữ liệu (được lập theo mẫu M1.1 của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT) và bộ dữ liệu mẫu.
- Danh mục đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết (được lập theo mẫu M1.2 của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT).
- Danh mục chi tiết các tài liệu quét và giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu (được lập theo mẫu M1.3 của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT).
- Báo cáo quy định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu (được lập theo mẫu M1.4 của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT).
- Báo cáo quy đổi đối tượng quản lý (được lập theo mẫu M1.5 của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT).
c.3. Kết quả: Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả rà soát, phân tích thông tin dữ liệu theo Mẫu 2.02 - Phụ lục 2.
d) Kiểm tra thiết kế mô hình dữ liệu
d.1. Yêu cầu:
- Bảo đảm thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu, mô hình dữ liệu phù hợp với kết quả rà soát, phân loại và đánh giá các thông tin, dữ liệu;
- Kiểm tra thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (bao gồm cả siêu dữ liệu).
d.2. Các bước thực hiện:
Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” tại Điểm 2.2, Khoản 2, Chương I, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:
- Kiểm tra mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu và Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu (được lập theo mẫu M2.1 của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT).
- Kiểm tra mô hình dữ liệu (khuôn dạng XML) và Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu (được lập theo mẫu M2.2 của Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT). Các nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Mô hình cơ sở dữ liệu;
Danh sách các lớp, bảng dữ liệu;
Khối lượng các trường dữ liệu;
Kiểu (data type) của các trường dữ liệu;
Các quan hệ trong cơ sở dữ liệu;
Các mối ràng buộc của dữ liệu không gian (topology).
d.3. Kết quả:
Phiếu ý kiến kiểm tra thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu theo Mẫu 2.03 - Phụ lục 2.
đ) Kiểm tra cơ sở dữ liệu:
đ.1. Yêu cầu: Kiểm tra từng hạng mục công việc trong suốt quá trình tạo lập, xây dựng cơ sở dữ liệu.
đ.2. Các bước thực hiện:
Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước tại Điểm 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 Khoản 2, Chương I, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT bao gồm:
- Kiểm tra nội dung danh mục dữ liệu và siêu dữ liệu;
- Kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu không gian:
Kiểm tra trên cơ sở tham chiếu các tiêu chuẩn, quy định về chất lượng dữ liệu nền địa lý, dữ liệu không gian chuyên ngành;
Kiểm tra cơ sở toán học;
Kiểm tra số lượng các lớp dữ liệu không gian trong cơ sở dữ liệu;
Kiểm tra số lượng các trường dữ liệu có cấu trúc;
Kiểm tra mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí và yếu tố biên tập trình bày của các đối tượng không gian;
Kiểm tra mối quan hệ không gian của dữ liệu;
Kiểm tra nội dung, số lượng dữ liệu gắn đối tượng không gian.
- Kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu thuộc tính:
Kiểm tra khối lượng các bảng, các trường dữ liệu;
Kiểm tra nội dung của cơ sở dữ liệu (các bản ghi);
Kiểm tra số lượng và nội dung các dữ liệu không có cấu trúc;
Kiểm tra mối quan hệ, liên kết của cơ sở dữ liệu thuộc tính.
- Kiểm tra nội dung dữ liệu dạng ảnh quét:
Kiểm đếm khối lượng ảnh quét;
Kiểm tra chất lượng ảnh quét;
Kiểm tra định dạng và tổ chức cơ sở dữ liệu.
- Đối với toàn bộ cơ sở dữ liệu:
Kiểm tra tổ chức, các quan hệ và các yếu tố liên quan trong cơ sở dữ liệu;
Kiểm tra tính đầy đủ và chính xác các thông tin tích hợp của cơ sở dữ liệu;
Kiểm tra tính bảo mật, an toàn mức cơ sở dữ liệu.
đ.3. Kết quả:
Phiếu ý kiến kiểm tra cơ sở dữ liệu theo Mẫu 2.04 - Phụ lục 2.
e) Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu
e.1. Yêu cầu:
- Đảm bảo chất lượng, khối lượng sau khi có ý kiến kiểm tra.
- Tổng hợp toàn bộ các ý kiến kiểm tra của từng công đoạn xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của từng công đoạn hoặc toàn bộ dự án xây dựng cơ sở dữ liệu trong trường hợp hoàn thành 100% khối lượng thực hiện.
e.2. Các bước thực hiện:
- Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công;
- Tổng hợp các ý kiến kiểm tra;
- Lập hồ sơ nghiệm thu hoàn thành dự án.
e.3. Kết quả:
- Biên bản kiểm tra, nghiệm thu theo Mẫu 3.10 - Phụ lục 3, kèm các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
- Biên bản xác nhận sửa chữa sau khi kiểm tra giữa đơn vị kiểm tra với đơn vị thi công theo Mẫu 3.11 - Phụ lục 3;
- Biên bản xác định khối lượng, chất lượng theo Mẫu 3.12 - Phụ lục 3;
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.13 - Phụ lục 3;
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.14 - Phụ lục 3;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án theo Mẫu 3.16 - Phụ lục 3;
- Các văn bản liên quan khác.
Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 87 đến số 88
- Ngày hiệu lực: 23/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Phân loại, quy mô dự án
- Điều 4. Mục đích và nguyên tắc thẩm định
- Điều 5. Trình tự, nội dung thẩm định
- Điều 6. Thẩm quyền thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 7. Thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tại địa phương
- Điều 8. Hồ sơ thẩm định dự án
- Điều 9. Trình tự thẩm định dự án
- Điều 10. Thẩm định thiết kế thi công - tổng dự toán dự án
- Điều 11. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 12. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 13. Nguyên tắc, cấp độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 14. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 15. Điều kiện năng lực tham gia hoạt động kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 16. Hạ tầng kỹ thuật và phần mềm thương mại
- Điều 17. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Điều 18. Đối với phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường
- Điều 19. Kế hoạch và thời hạn kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 20. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 21. Nội dung nghiệm thu
- Điều 22. Trình tự, quy trình kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 23. Thành phần của hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 24. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
- Điều 25. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
- Điều 26. Giao nộp sản phẩm