Chương 1 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thẩm định nội dung, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu khối lượng sản phẩm các đề án, dự án, nhiệm vụ, công trình (sau đây gọi là dự án) có hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường (một phần hoặc toàn bộ) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó nguồn ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên hoặc lớn nhất trong tổng mức, bao gồm:
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm thương mại;
b) Phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường;
c) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, đối với nội dung này không tiến hành kiểm tra, nghiệm thu độ chính xác, mức độ đầy đủ đối với:
- Cơ sở dữ liệu hình thành từ kết quả đo đạc, quan trắc, thu nhận thông tin trực tiếp từ thực địa (đã được kiểm tra, nghiệm thu theo quy trình xây dựng riêng của từng loại dữ liệu);
- Các dữ liệu gốc để xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường (đã được kiểm tra, nghiệm thu khi thực hiện xây dựng dữ liệu này).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện dự án mà toàn bộ hoặc có hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường.
1. Dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu và phần mềm nhằm đạt được tính năng kỹ thuật, tốc độ, hiệu quả vận hành, nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng yêu cầu thu thập, xử lý, lưu trữ, cập nhật, cung cấp thông tin tài nguyên và môi trường.
2. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin là tập hợp thiết bị tính toán (máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn, thiết bị ngoại vi, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.
3. Dự án về cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm: Công tác chuẩn hóa, tổ chức, tích hợp thông tin, dữ liệu phục vụ truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật mà không bao gồm công tác điều tra, đánh giá, thu nhận, đo đạc thông tin, dữ liệu.
4. Phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường là chương trình máy tính được mô tả bằng hệ thống ký hiệu, mã hoặc ngôn ngữ máy để điều khiển thiết bị công nghệ thông tin thực hiện chức năng sử dụng trong công tác quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường.
5. Phần mềm thương mại gồm: Phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm nhúng; được phát triển hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường.
Điều 3. Phân loại, quy mô dự án
1. Dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển hoặc vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư gồm: Đầu tư mới về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; đầu tư xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; ứng dụng công nghệ thông tin; phát triển nhân lực công nghệ thông tin... phục vụ quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ (sau đây gọi là dự án đầu tư).
2. Các nhiệm vụ, hạng mục, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường sử dụng nguồn vốn sự nghiệp (sau đây gọi là dự án sự nghiệp) gồm:
a) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các dự án về công nghệ thông tin đã đầu tư xây dựng;
b) Duy trì, báo dưỡng và nâng cấp hiệu quả, hiệu suất hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm việc chi mua sắm phần cứng, phần mềm, cải tạo cơ sở vật chất và các dịch vụ liên quan khác);
c) Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ tài nguyên và môi trường... (thông tin điện tử chuyên ngành; xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cải cách hành chính nhà nước và cung cấp dịch vụ công tài nguyên và môi trường...);
d) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường.
3. Quy mô dự án: Dự án ứng dụng công nghệ thông tin được phân loại thành các nhóm được quy định tại Phụ lục I Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Nghị định 102/2009/NĐ-CP).
Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 87 đến số 88
- Ngày hiệu lực: 23/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Phân loại, quy mô dự án
- Điều 4. Mục đích và nguyên tắc thẩm định
- Điều 5. Trình tự, nội dung thẩm định
- Điều 6. Thẩm quyền thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 7. Thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tại địa phương
- Điều 8. Hồ sơ thẩm định dự án
- Điều 9. Trình tự thẩm định dự án
- Điều 10. Thẩm định thiết kế thi công - tổng dự toán dự án
- Điều 11. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 12. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 13. Nguyên tắc, cấp độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 14. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 15. Điều kiện năng lực tham gia hoạt động kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 16. Hạ tầng kỹ thuật và phần mềm thương mại
- Điều 17. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Điều 18. Đối với phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường
- Điều 19. Kế hoạch và thời hạn kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 20. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 21. Nội dung nghiệm thu
- Điều 22. Trình tự, quy trình kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 23. Thành phần của hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 24. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
- Điều 25. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
- Điều 26. Giao nộp sản phẩm