Mục 3 Chương 3 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
Điều 19. Kế hoạch và thời hạn kiểm tra, nghiệm thu
1. Lập, điều chỉnh kế hoạch
a) Đơn vị thi công lập kế hoạch thi công bao gồm nội dung kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án (sau đây gọi là kế hoạch thi công) theo quy trình công nghệ và kế hoạch thi công, báo cáo Chủ đầu tư chấp thuận trước khi thi công và tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch đó.
b) Chủ đầu tư giao đơn vị kiểm tra hoàn thành lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu phù hợp với kế hoạch thi công của đơn vị thi công đã được chấp thuận trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
c) Đơn vị kiểm tra thông báo cho đơn vị thi công và tổ chức thực hiện đúng kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
d) Trong trường hợp vì các lý do bất khả kháng cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra nghiệm thu, đơn vị thi công và đơn vị kiểm tra chỉ được thực hiện kế hoạch đã điều chỉnh khi được Chủ đầu tư phê duyệt.
2. Thời hạn hoàn thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu theo niên độ và kết thúc dự án
a) Đơn vị thi công hoàn thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của các hạng mục, sản phẩm hoặc toàn bộ dự án gửi Chủ đầu tư hoặc đơn vị kiểm tra (được Chủ đầu tư ủy quyền) trước ngày 01 tháng 12 hàng năm;
b) Đơn vị kiểm tra hoàn thành lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm hạng mục, sản phẩm dự án và tổng hợp hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư gửi Chủ đầu tư trước ngày 15 tháng 12 năm kế hoạch.
c) Thời hạn hoàn thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm theo hạng mục, công đoạn: Theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Điều 20. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu
Mức độ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công là 100% sản phẩm kết hợp trong quá trình thi công.
Mức độ kiểm tra, nghiệm thu của Chủ đầu tư phục vụ kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng hạng mục, sản phẩm dự án ứng dụng công nghệ thông tin được quy định chi tiết tại Bảng 3.01 - Phụ lục 3.
Căn cứ vào kết quả kiểm tra trong quá trình thi công các hạng mục, sản phẩm để nghiệm thu các nội dung sau:
1. Đơn vị thi công
a) Xác định tổng khối lượng đã thực hiện đạt chất lượng kỹ thuật của nội dung công việc được giao thi công;
b) Đánh giá, báo cáo, giải trình thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, khối lượng, thiết kế kỹ thuật đối với các hạng mục, sản phẩm trong thực tế (nếu có) .
c) Đánh giá mức độ hoàn thành so với nội dung công việc được giao thi công.
2. Chủ đầu tư
a) Xác định tổng khối lượng đạt chất lượng đã thực hiện so với phê duyệt.
b) Đánh giá và có biện pháp xử lý các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, khối lượng, tiến độ các hạng mục, sản phẩm so với phê duyệt (nếu có). Nếu có các thay đổi thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm, dự án như sau:
- Trường hợp đã có văn bản đồng ý cho phép của cấp có thẩm quyền thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu bình thường theo nội dung điều chỉnh.
- Trường hợp chưa có văn bản cho phép điều chỉnh của cấp có thẩm quyền thì phải giải quyết theo quyền hạn hoặc báo cáo cơ quan ra quyết định đầu tư (chủ quản đầu tư) giải quyết.
3. Chủ quản đầu tư
Căn cứ kết quả nghiệm thu tiến hành nghiệm thu quyết toán dự án.
Điều 22. Trình tự, quy trình kiểm tra, nghiệm thu
1. Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công được thực hiện liên tục trong quá trình thi công với toàn bộ công việc, hạng mục, sản phẩm của dự án.
2. Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư được thực hiện phù hợp với quy trình thi công, tiến độ hoàn thành các hạng mục, sản phẩm của dự án của đơn vị thi công.
3. Chủ quản đầu tư, tùy trường hợp cụ thể có thể tổ chức thẩm định, thẩm tra Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm bao gồm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý, chính xác.
4. Quy trình cụ thể các bước kiểm tra, nghiệm thu quy định tại Mục 2 Chương III của Thông tư này.
Điều 23. Thành phần của hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu
1. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
2. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
Chủ đầu tư được tổ chức và chỉ đạo đơn vị kiểm tra, nghiệm thu lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu theo niên độ và hoàn thành kết thúc dự án. Trong trường hợp cần nghiệm thu theo công đoạn đã hoàn thành của một hoặc một số phần của hạng mục, sản phẩm (phục vụ thanh toán tạm ứng…) tổ chức lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu tương ứng với phần khối lượng công việc đã hoàn thành. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Chủ đầu tư gồm:
a) Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra;
b) Hồ sơ nghiệm thu của Chủ đầu tư.
3. Hồ sơ quyết toán dự án của Chủ quản đầu tư
Trên cơ sở của hồ sơ nghiệm thu của Chủ đầu tư, Chủ quản đầu tư tổ chức lập hồ sơ quyết toán dự án.
Điều 24. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
Đơn vị thi công chủ động thực hiện kiểm tra, nghiệm thu cấp thi công toàn bộ khối lượng. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công đối với hạng mục, sản phẩm theo tiến độ hoặc toàn bộ dự án, đóng thành tập và được lập thành bốn (04) bộ, trong đó hai (02) bộ gửi cho Chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho đơn vị kiểm tra, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công, bao gồm:
1. Phần văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán; Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung - nếu có) và các văn bản pháp lý liên quan;
- Hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công;
- Văn bản đề nghị Chủ đầu tư nghiệm thu dự án, hạng mục, sản phẩm theo Mẫu 3.04- Phụ lục 3;
- Báo cáo thay đổi trong quá trình thi công (về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thay đổi thiết kế kỹ thuật, dự toán, khối lượng, tiến độ và những vấn đề khác so với phê duyệt) theo Mẫu 3.05 - Phụ lục 3 (nếu có);
- Văn bản chấp thuận đối với những thay đổi, phát sinh, giải quyết vướng mắc của cấp có thẩm quyền (nếu có);
2. Phần kiểm tra, nghiệm thu:
a) Đối với hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm thương mại:
Theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT.
b) Đối với xây dựng cơ sở dữ liệu:
- Các báo cáo quy định tại Điểm 2.6, Khoản 2, Chương I, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT; Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm;
- Biên bản kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo Mẫu 3.08 - Phụ lục 3 (nếu có);
- Biên bản xác nhận sửa chữa theo Mẫu 3.09 - Phụ lục 3 (nếu có);
c) Đối với xây dựng phần mềm ứng dụng:
- Các báo cáo quy định tại Điểm 2.5, Khoản 2, Chương I, Phần II Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT:
Báo cáo kiểm tra theo quy tắc lập trình.
Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống.
Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống.
- Biên bản kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công theo Mẫu 3.08 - Phụ lục 3 (nếu có);
- Biên bản xác nhận sửa chữa theo Mẫu 3.09 - Phụ lục 3 (nếu có);
3. Phần Báo cáo chung:
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật theo Mẫu 3.06 - Phụ lục 3;
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.07 - Phụ lục 3;
d) Các văn bản liên quan khác (nếu có).
4. Các Phụ lục về thống kê, sản phẩm (nếu có).
Điều 25. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
1. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra
Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra và lập các báo cáo kiểm tra, nghiệm thu theo quy định tại
a) Phần căn cứ pháp lý:
- Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán; Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung) và các văn bản pháp lý liên quan;
- Hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ kiểm tra, nghiệm thu (nếu có);
- Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu theo Mẫu 3.02 - Phụ lục 3;
- Biên bản bàn giao sản phẩm (phục vụ kiểm tra - nghiệm thu) theo Mẫu 3.03 - Phụ lục 3;
b) Phần kiểm tra
- Đối với hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm thương mại:
Theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT, bao gồm:
Nhật ký giám sát thi công;
Biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị công nghệ thông tin;
Biên bản nghiệm thu vận hành thử thiết bị công nghệ thông tin;
Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin;
Biên bản hiện trường (nếu có).
- - Đối với xây dựng cơ sở dữ liệu:
- Phiếu ý kiến kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công theo Mẫu 2.01 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra kết quả rà soát, phân loại thông tin dữ liệu theo Mẫu 2.02 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu theo Mẫu 2.03 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra cơ sở dữ liệu theo Mẫu 2.04 - Phụ lục 2;
- Biên bản kiểm tra, nghiệm thu theo Mẫu 3.10 - Phụ lục 3.
- Biên bản xác nhận sửa chữa (nếu có) theo Mẫu 3.11 - Phụ lục 3.
- - Đối với xây dựng phần mềm ứng dụng:
- Phiếu ý kiến kiểm tra hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công theo Mẫu 2.01 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra báo cáo thu thập yêu cầu phần mềm theo Mẫu 2.05 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra tài liệu mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ theo Mẫu 2.06 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra thiết kế phần mềm ứng dụng theo Mẫu 2.07 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra mã nguồn theo Mẫu 2.08 - Phụ lục 2;
- Báo cáo công tác chuẩn bị môi trường kiểm tra, nghiệm thu phần mềm theo Mẫu 2.09 - Phụ lục 2;
- Phiếu ý kiến kiểm tra chất lượng phần mềm theo Mẫu 2.10 - Phụ lục 2;
- Phiếu kiểm tra triển khai phần mềm theo Mẫu 2.11 - Phụ lục 2;
- Biên bản kiểm tra, nghiệm thu theo Mẫu 3.10 - Phụ lục 3.
- Biên bản xác nhận sửa chữa (nếu có) theo Mẫu 3.11 - Phụ lục 3.
- c) Phần nghiệm thu:
- - Đối với hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm thương mại:
- Theo quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT, bao gồm:
Báo cáo kết quả giám sát thi công;
Biên bản nghiệm thu bàn giao sản phẩm dự án ứng dụng
- công nghệ thông tin;
Biên bản tổng nghiệm thu bàn giao toàn bộ các sản phẩm của dự án;
- Đối với xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng:
Biên bản xác định khối lượng, chất lượng sản phẩm theo Mẫu 3.12 - Phụ lục 3.
Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.13 - Phụ lục 3.
Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng Mẫu - Phụ lục 3;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án (kết thúc dự án) theo Mẫu 3.16 - Phụ lục 3.
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
- Các phụ lục liên quan (nếu có).
- 2. Hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư
- Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm theo niên độ, toàn bộ dự án hoặc theo các công đoạn trên cơ sở kết quả kiểm tra, nghiệm thu từng hạng mục, sản phẩm, dự án của đơn vị kiểm tra.
- Đơn vị kiểm tra tổng hợp, đóng thành tập Hồ sơ nghiệm thu của Chủ đầu tư theo niên độ và toàn bộ dự án lập thành sáu (06) bộ, trong đó một (01) bộ lưu tại Chủ quản đầu tư, hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại Đơn vị thi công, một (01) bộ lưu tại Đơn vị kiểm tra, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, bao gồm:
- a) Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật -tổng dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung - nếu có).
- Hợp đồng thi công hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công.
- Hợp đồng kiểm tra hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị kiểm tra.
- b) Phần hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Đơn vị thi công:
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật theo Mẫu 3.06 - Phụ lục 3;
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.07 - Phụ lục 3;
- Biên bản bàn giao sản phẩm/tài liệu theo Mẫu 3.15 - Phụ lục 3.
- c) Phần hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Đơn vị kiểm tra:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.13 - Phụ lục 3.
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng Mẫu 3.14 - Phụ lục 3;
- d) Phần hồ sơ nghiệm thu của Chủ đầu tư:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án (kết thúc dự án) theo Mẫu 3.16 - Phụ lục 3;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng theo Mẫu 3.17 - Phụ lục 3;
- Biên bản bàn giao sản phẩm dự án (đối với hồ sơ kết thúc dự án) quy định tại
- 3. Hồ sơ hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành phục vụ quyết toán dự án theo quy định, bao gồm:
- Công văn đề nghị quyết toán dự án theo Mẫu 3.19 - Phụ lục 3;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án (kết thúc dự án) theo Mẫu 3.16 - Phụ lục 3;
- Bản xác nhận khối lượng đã hoàn thành theo Mẫu 3.18 - Phụ lục 3;Biên bản bàn giao sản phẩm dự án quy định tại
- Biên bản thẩm định Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm của chủ quản đầu tư (nếu có);
Hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành lập thành bốn (04) bộ, lưu một (01) bộ tại Chủ quản đầu tư, hai (02) bộ tại Chủ đầu tư, một (01) bộ lưu kèm sản phẩm.
1. Sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục của dự án (theo phê duyệt) đã được kiểm tra, nghiệm thu (có xác nhận của đơn vị kiểm tra) kèm theo Hồ sơ nghiệm thu toàn bộ dự án tại nơi đã quy định trong dự án.
2. Đối với các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, phải giao nộp cơ sở dữ liệu (dạng số) và các tài liệu phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu (bản giấy và số) có xác nhận của đơn vị kiểm tra, nghiệm thu (để đảm bảo về chất lượng và khối lượng) về các đơn vị chức năng để phục vụ cho các nhiệm vụ chung, cụ thể như sau:
a) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia giao nộp cho Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm phục vụ quản lý, điều hành chung của Bộ;
b) Cơ sở dữ liệu thành phần về tài nguyên và môi trường giao nộp cho đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin và lưu trữ thuộc lĩnh vực đó để bảo đảm phục vụ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ;
c) Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường địa phương giao nộp cho đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin và lưu trữ của các Sở Tài nguyên và Môi trường phục vụ các nhiệm vụ của địa phương.
Việc giao nộp cơ sở dữ liệu được lập thành biên bản giao nhận theo Mẫu 3.15 - Phụ lục 3. Biên bản giao nộp dữ liệu là một trong những cơ sở để xác định dự án hoàn thành.
Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 87 đến số 88
- Ngày hiệu lực: 23/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Phân loại, quy mô dự án
- Điều 4. Mục đích và nguyên tắc thẩm định
- Điều 5. Trình tự, nội dung thẩm định
- Điều 6. Thẩm quyền thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 7. Thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tại địa phương
- Điều 8. Hồ sơ thẩm định dự án
- Điều 9. Trình tự thẩm định dự án
- Điều 10. Thẩm định thiết kế thi công - tổng dự toán dự án
- Điều 11. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 12. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 13. Nguyên tắc, cấp độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 14. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 15. Điều kiện năng lực tham gia hoạt động kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 16. Hạ tầng kỹ thuật và phần mềm thương mại
- Điều 17. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Điều 18. Đối với phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường
- Điều 19. Kế hoạch và thời hạn kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 20. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 21. Nội dung nghiệm thu
- Điều 22. Trình tự, quy trình kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 23. Thành phần của hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 24. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
- Điều 25. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
- Điều 26. Giao nộp sản phẩm