Điều 14 Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 14. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu
1. Trách nhiệm của Chủ quản đầu tư
a) Tổ chức thẩm định hoặc ủy quyền cho cơ quan có chức năng thực hiện thẩm định về chất lượng, khối lượng sản phẩm của dự án;
b) Tổ chức thẩm định hoặc ủy quyền cho cơ quan có chức năng thực hiện thẩm định, thẩm tra hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành;
c) Quyết định giải quyết những vướng mắc phát sinh về kỹ thuật, công nghệ chưa có quy định và các thay đổi, điều chỉnh thuộc thẩm quyền;
d) Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng và nghiệm thu khối lượng, phê duyệt quyết toán dự án.
2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
a) Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án. Căn cứ điều kiện năng lực tham gia hoạt động kiểm tra, nghiệm thu, Chủ đầu tư có thể thành lập hội đồng tư vấn, tổ kỹ thuật hoặc chỉ định đơn vị trực thuộc, thuê pháp nhân (sau đây gọi là đơn vị kiểm tra) để thực hiện kiểm tra, nghiệm thu và thông báo bằng văn bản cho đơn vị thi công biết;
b) Quyết định giải quyết những thay đổi, vướng mắc về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật, khối lượng thi công so với phê duyệt;
c) Đình chỉ, thay đổi đơn vị thi công một phần hoặc toàn bộ dự án khi thi công không đúng nội dung, khối lượng, chất lượng sản phẩm, không đảm bảo tiến độ thi công đã phê duyệt của dự án hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật;
d) Trình duyệt Chủ quản đầu tư phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
3. Trách nhiệm của Đơn vị thi công
a) Sử dụng nhân lực chuyên môn, kỹ thuật của đơn vị hoặc thuê tư vấn (tổ chức, cá nhân) có đủ năng lực để thực hiện việc kiểm tra, nghiệm thu tất cả các hạng mục, nội dung bảo đảm tiến độ, chất lượng và khối lượng của dự án;
b) Trường hợp có sự thay đổi về khối lượng công việc, mức độ khó khăn, điều kiện thi công và các vấn đề phát sinh kỹ thuật so với thiết kế kỹ thuật - dự toán ảnh hưởng đến tiến độ thi công, cần phải dừng xin ý kiến Chủ đầu tư bằng văn bản và chỉ được thực hiện sau khi có trả lời bằng văn bản của Chủ đầu tư.
4. Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị kiểm tra, nghiệm thu
a) Chịu sự giám sát, điều hành của Chủ đầu tư;
b) Phối hợp chặt chẽ với đơn vị thi công thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục; chịu trách nhiệm việc kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng và nghiệm thu khối lượng của hạng mục, sản phẩm, dự án;
c) Tổng hợp, lập hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư;
d) Được thanh toán chi phí theo Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra, nghiệm thu dự án công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 87 đến số 88
- Ngày hiệu lực: 23/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích thuật ngữ
- Điều 3. Phân loại, quy mô dự án
- Điều 4. Mục đích và nguyên tắc thẩm định
- Điều 5. Trình tự, nội dung thẩm định
- Điều 6. Thẩm quyền thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 7. Thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường tại địa phương
- Điều 8. Hồ sơ thẩm định dự án
- Điều 9. Trình tự thẩm định dự án
- Điều 10. Thẩm định thiết kế thi công - tổng dự toán dự án
- Điều 11. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 12. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 13. Nguyên tắc, cấp độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 14. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 15. Điều kiện năng lực tham gia hoạt động kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 16. Hạ tầng kỹ thuật và phần mềm thương mại
- Điều 17. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Điều 18. Đối với phần mềm ứng dụng tài nguyên và môi trường
- Điều 19. Kế hoạch và thời hạn kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 20. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 21. Nội dung nghiệm thu
- Điều 22. Trình tự, quy trình kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 23. Thành phần của hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu
- Điều 24. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
- Điều 25. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
- Điều 26. Giao nộp sản phẩm