Điều 14 Thông tư 56/2025/TT-BCA quy định lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 14. Hủy tài liệu số hết giá trị
1. Thẩm quyền quyết định hủy tài liệu số hết giá trị: Thủ trưởng đơn vị thuộc Công an đơn vị, địa phương được thành lập lưu trữ số hiện hành, lưu trữ số lịch sử hoặc cấp phó được ủy quyền có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài liệu số hết giá trị không chứa bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý. Đối với Công an cấp xã, Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã được ủy quyền có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài liệu số hết giá trị, không chứa bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý. Thẩm quyền quyết định hủy tài liệu số hết giá trị đối với tài liệu số có chứa bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Hồ sơ tiêu hủy tài liệu số hết giá trị gồm:
a) Danh mục tài liệu số hết giá trị;
b) Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu số;
c) Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu số;
d) Quyết định hủy tài liệu số hết giá trị;
đ) Biên bản hủy tài liệu số hết giá trị;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Căn cứ Quyết định hủy tài liệu số hết giá trị của người có thẩm quyền, lưu trữ số hiện hành, lưu trữ số lịch sử thực hiện thao tác hủy tài liệu số hết giá trị trong Hệ thống.
4. Hệ thống lưu vết toàn bộ quá trình hủy tài liệu số hết giá trị: lưu lịch sử thực hiện và dữ liệu của quá trình hủy tài liệu.
5. Bảo đảm việc thực hiện đồng bộ, nhất quán việc hủy tài liệu số hết giá trị giữa Kho Lưu trữ số và các hệ thống khác.
Thông tư 56/2025/TT-BCA quy định lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 56/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý
- Điều 4. Giá trị của tài liệu lưu trữ số
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Nghiệp vụ lưu trữ số
- Điều 7. Tạo lập tài liệu lưu trữ số
- Điều 8. Trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 9. Đăng ký, thu nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số
- Điều 10. Xác nhận nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ trên Hệ thống
- Điều 11. Tiếp nhận và xử lý nghiệp vụ đối với hồ sơ, tài liệu nộp
- Điều 12. Sử dụng tài liệu lưu trữ số
- Điều 13. Hội đồng xác định giá trị tài liệu số
- Điều 14. Hủy tài liệu số hết giá trị
- Điều 15. Kho Lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân
- Điều 16. Yêu cầu của Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân
- Điều 17. Xác định dữ liệu chủ
- Điều 18. Dữ liệu trong Kho lưu trữ số và quản trị Kho Lưu trữ số
- Điều 19. Xử lý sự cố và phục hồi tài liệu lưu trữ số trong Công an nhân dân