Chương 3 Thông tư 56/2025/TT-BCA quy định lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Chương III
KHO LƯU TRỮ SỐ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Điều 15. Kho Lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân
1. Kho Lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân gồm: Kho Lưu trữ số hiện hành và Kho Lưu trữ số lịch sử.
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Công an cấp tỉnh, Công an cấp xã thực hiện chức năng, nhiệm vụ lưu trữ số hiện hành (tại Văn phòng Bộ Công an giao Phòng Hành chính; tại các đơn vị trực thuộc Bộ Công an giao Phòng Tham mưu tổng hợp hoặc các đơn vị tương đương cấp phòng thực hiện chức năng lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân; tại Công an cấp tỉnh giao Phòng Tham mưu; tại Công an cấp xã phân công cán bộ kiêm nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm vụ lưu trữ số. Công an cấp xã thực hiện nghiệp vụ lưu trữ số tài liệu qua hệ thống mạng máy tính kết nối bảo mật với Phòng Tham mưu).
b) Văn phòng Bộ Công an và Công an cấp tỉnh thực hiện chức năng, nhiệm vụ lưu trữ số lịch sử (tại Văn phòng Bộ Công an giao Phòng Hành chính; tại Công an cấp tỉnh giao Phòng Tham mưu).
2. Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân được xây dựng, đặt tại trụ sở của Công an các đơn vị, địa phương (nếu đủ điều kiện) hoặc tại các Trung tâm dữ liệu của ngành Công an do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
3. Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ số của Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 của Nghị định 113/2025/NĐ-CP.
Điều 16. Yêu cầu của Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân
1. Yêu cầu của Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 113/2025/NĐ-CP.
2. Bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân. Hệ thống cần đáp ứng kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu lưu trữ số qua Trục tích hợp dữ liệu Bộ Công an (LGSP).
3. Quy mô của Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 113/2025/NĐ-CP.
Điều 17. Xác định dữ liệu chủ
1. Dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ Phông Lưu trữ Bộ Công an bảo đảm đồng nhất với dữ liệu chủ của hồ sơ, tài liệu lưu trữ số hiện hành và lưu trữ số lịch sử.
2. Dữ liệu chủ của hồ sơ lưu trữ gồm: mã hồ sơ, tiêu đề hồ sơ, thời hạn lưu trữ, mức độ tiếp cận (chế độ sử dụng), ngôn ngữ, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, từ khóa, tổng số tài liệu trong hồ sơ, số lượng tờ (nếu có), số lượng trang, tình trạng vật lý (nếu có), ký hiệu thông tin (nếu có), mức độ tin cậy, mã hồ sơ gốc giấy (nếu có), chế độ lập bản sao dự phòng, tình trạng lập bản sao dự phòng, ghi chú.
3. Dữ liệu chủ của tài liệu lưu trữ gồm: mã định danh tài liệu, mã lưu trữ tài liệu, thời hạn lưu trữ, tên loại tài liệu, số của tài liệu, ký hiệu của tài liệu, ngày tháng năm, tên cơ quan, tổ chức, cá nhân ban hành, trích yếu nội dung, ngôn ngữ, số lượng trang, số lượng tờ (nếu có), ký hiệu thông tin, từ khóa, mức độ tiếp cận (chế độ sử dụng), mức độ tin cậy, bút tích (nếu có), tình trạng vật lý (nếu có), quy trình xử lý (nếu có), chế độ lập bản sao dự phòng, tình trạng lập bản sao dự phòng, ghi chú.
4. Dữ liệu chủ của tài liệu lưu trữ phim/ảnh: mã lưu trữ tài liệu, thời hạn lưu trữ, phân loại (âm bản/ảnh), số lưu trữ (đặc thù), ký hiệu thông tin (nếu có), tên sự kiện, tiêu đề phim/ảnh, tác giả, địa điểm chụp, thời gian chụp, màu sắc, cỡ phim/ảnh, tài liệu đi kèm (nếu có), mức độ tiếp cận (chế độ sử dụng), tình trạng vật lý (nếu có), chế độ lập bản sao dự phòng, tình trạng lập bản sao dự phòng, ghi chú.
5. Dữ liệu chủ của tài liệu lưu trữ ghi âm, ghi hình có âm thanh: mã lưu trữ tài liệu, thời hạn lưu trữ, phân loại (âm thanh/video), số lưu trữ (đặc thù), ký hiệu thông tin (nếu có), tên sự kiện, tiêu đề phim/âm thanh, tác giả, địa điểm, thời gian, ngôn ngữ, thời lượng, tài liệu đi kèm (nếu có), mức độ tiếp cận (chế độ sử dụng), chất lượng, tình trạng vật lý (nếu có), chế độ lập bản sao dự phòng, tình trạng lập bản sao dự phòng, ghi chú.
Điều 18. Dữ liệu trong Kho lưu trữ số và quản trị Kho Lưu trữ số
1. Thành phần của dữ liệu và quản lý dữ liệu trong Kho Lưu trữ số thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 113/2025/NĐ-CP.
2. Việc bảo trì, bảo dưỡng Kho Lưu trữ số thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 113/2025/NĐ-CP.
3. Kiểm tra, báo cáo định kỳ
a) Đơn vị quản lý Kho Lưu trữ số tổ chức kiểm tra 6 tháng/1 lần việc tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng Phòng máy chủ, tổng hợp báo cáo đưa vào hồ sơ quản lý.
b) Các nội dung kiểm tra, báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Nghị định số 113/2025/NĐ-CP.
Điều 19. Xử lý sự cố và phục hồi tài liệu lưu trữ số trong Công an nhân dân
1. Khi có bất kỳ sự kiện nào gây ra gián đoạn, lỗi hoặc vấn đề trong hệ thống (sau đây gọi tắt là sự cố), Công an đơn vị, địa phương cần xác định nguyên nhân sự cố để tìm giải pháp khắc phục.
2. Việc xử lý sự cố và phục hồi tài liệu lưu trữ số được thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Thông tư số 05/2025/TT-BNV và các quy định về ứng cứu sự cố mạng, sự cố an toàn thông tin của Bộ Công an.
Thông tư 56/2025/TT-BCA quy định lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 56/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý
- Điều 4. Giá trị của tài liệu lưu trữ số
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Nghiệp vụ lưu trữ số
- Điều 7. Tạo lập tài liệu lưu trữ số
- Điều 8. Trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 9. Đăng ký, thu nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số
- Điều 10. Xác nhận nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ trên Hệ thống
- Điều 11. Tiếp nhận và xử lý nghiệp vụ đối với hồ sơ, tài liệu nộp
- Điều 12. Sử dụng tài liệu lưu trữ số
- Điều 13. Hội đồng xác định giá trị tài liệu số
- Điều 14. Hủy tài liệu số hết giá trị
- Điều 15. Kho Lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân
- Điều 16. Yêu cầu của Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân
- Điều 17. Xác định dữ liệu chủ
- Điều 18. Dữ liệu trong Kho lưu trữ số và quản trị Kho Lưu trữ số
- Điều 19. Xử lý sự cố và phục hồi tài liệu lưu trữ số trong Công an nhân dân