Điều 13 Thông tư 56/2025/TT-BCA quy định lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 13. Hội đồng xác định giá trị tài liệu số
1. Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương được thành lập lưu trữ số hiện hành, lưu trữ số lịch sử quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu số. Hội đồng xác định giá trị tài liệu số tự giải thể khi nhiệm vụ hoàn thành.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng xác định giá trị tài liệu số
a) Nghiên cứu, tư vấn giúp lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xác định thời hạn lưu trữ, lựa chọn tài liệu giao nộp vào lưu trữ cấp trên; xem xét, đánh giá lại Danh mục tài liệu lưu trữ số hết giá trị; thực hiện việc kiểm tra tài liệu lưu trữ số hết giá trị trong Hệ thống; trường hợp cần thiết có thể đề xuất kéo dài thời hạn lưu trữ cho những tài liệu số đã hết thời hạn lưu trữ.
b) Xem xét, thông qua Danh mục tài liệu lưu trữ số hết giá trị để đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định cho tiêu hủy theo quy định.
3. Thành phần của Hội đồng xác định giá trị tài liệu số
a) Đại diện lãnh đạo đơn vị thuộc Công an đơn vị, địa phương trực tiếp lưu giữ tài liệu số là chủ tịch Hội đồng. Đối với Công an cấp xã, đồng chí lãnh đạo Công an cấp xã phụ trách công tác lưu trữ là chủ tịch.
b) Lãnh đạo phụ trách công tác lưu trữ số của Công an đơn vị, địa phương là ủy viên. Đối với Công an cấp xã, sĩ quan, hạ sĩ quan được phân công thực hiện lưu trữ số là ủy viên.
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan được phân công thực hiện lưu trữ số là thư ký Hội đồng. Đối với Công an cấp xã, trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan được phân công kiêm nhiệm làm công tác lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân là người trực tiếp lưu giữ tài liệu số thì phân công sĩ quan, hạ sĩ quan khác là thư ký Hội đồng.
Thông tư 56/2025/TT-BCA quy định lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 56/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý
- Điều 4. Giá trị của tài liệu lưu trữ số
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Nghiệp vụ lưu trữ số
- Điều 7. Tạo lập tài liệu lưu trữ số
- Điều 8. Trách nhiệm xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
- Điều 9. Đăng ký, thu nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ số
- Điều 10. Xác nhận nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ trên Hệ thống
- Điều 11. Tiếp nhận và xử lý nghiệp vụ đối với hồ sơ, tài liệu nộp
- Điều 12. Sử dụng tài liệu lưu trữ số
- Điều 13. Hội đồng xác định giá trị tài liệu số
- Điều 14. Hủy tài liệu số hết giá trị
- Điều 15. Kho Lưu trữ số tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân
- Điều 16. Yêu cầu của Kho Lưu trữ số trong Công an nhân dân
- Điều 17. Xác định dữ liệu chủ
- Điều 18. Dữ liệu trong Kho lưu trữ số và quản trị Kho Lưu trữ số
- Điều 19. Xử lý sự cố và phục hồi tài liệu lưu trữ số trong Công an nhân dân