Điều 7 Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 7. Chấm dứt tư cách thành viên
1. Thành viên bị chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau:
a) Thành viên bị tự động chấm dứt tư cách thành viên khi thành viên bị sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản;
b) Khi tài Khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước của thành viên bị đóng, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên.
2. Thành viên có nhu cầu chấm dứt tư cách thành viên và hoàn thành các nghĩa vụ đối với Ngân hàng Nhà nước trong các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên theo Phụ lục số 02/TTM đính kèm Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên gửi cho thành viên.
3. Khi chấm dứt tư cách thành viên, Sở Giao dịch Ngân hàng nhà nước (sau đây gọi tắt là Sở Giao dịch) thông báo cho Cục Công nghệ tin học để thu hồi mã khóa truy cập và mã khóa ký chữ ký điện tử của thành viên.
Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 5. Điều kiện đối với thành viên nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 6. Thủ tục công nhận thành viên nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 7. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 8. Thẩm quyền ký trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 9. Cấp mã khóa truy cập, mã khóa ký chữ ký điện tử và phân quyền cho thành viên
- Điều 10. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 11. Phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá
- Điều 12. Ngày giao dịch
- Điều 13. Quy trình nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 14. Phương thức đấu thầu
- Điều 15. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá
- Điều 16. Đơn dự thầu của thành viên
- Điều 17. Đơn dự thầu không hợp lệ
- Điều 18. Tổ chức xét thầu
- Điều 19. Xác định giá mua hoặc giá bán giấy tờ có giá
- Điều 20. Thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 21. Hợp đồng khung mua/bán giấy tờ có giá và Hợp đồng cụ thể mua/bán có kỳ hạn giấy tờ có giá
- Điều 22. Thanh toán và chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá
- Điều 23. Xử lý trường hợp các thành viên không ký Hợp đồng cụ thể, không thanh toán hoặc không thực hiện theo đúng cam kết
- Điều 24. Tạm ngừng giao dịch mua, bán giấy tờ có giá