Hệ thống pháp luật

Điều 19 Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 19. Xác định giá mua hoặc giá bán giấy tờ có giá

1. Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn

1.1. Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

1.1.1. Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn:

a) Giấy tờ có giá ngắn hạn thanh toán lãi ngay khi phát hành:

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất theo phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày).

b) Giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:

Trong đó:

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán bao gồm mệnh giá và tiền lãi

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất theo phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)

n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (số ngày).

1.1.2. Đối với giấy tờ có giá dài hạn:

a) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:

Trong đó:

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất theo phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày).

b) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):

Trong đó:

GT = MG * [1 (Ls * n)]

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất theo phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)

n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (năm).

c) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):

Trong đó:

GT = MG * (1 Ls)n

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán bao gồm mệnh giá và tiền lãi;

MG: Mệnh giá của giấy tờ có giá

L: Mức lãi suất theo phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)

t: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)

Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)

n: Kỳ hạn của giấy tờ có giá (năm).

d) Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ:

Trong đó:

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

Ci: Số tiền thanh toán lãi, vốn gốc lần thứ i (không bao gồm số tiền thanh toán lãi, gốc có ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi, gốc giấy tờ có giá trước ngày định giá).

i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i

L: Mức lãi suất theo phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)

Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày đến hạn thanh toán lãi, gốc lần thứ I (số ngày).

k: Số lần trả lãi định kỳ trong năm.

1.2. Giá thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước với thành viên xác định theo công thức sau:

GTT = G * (1 - h)

Trong đó:

GTT: Giá thanh toán

G: Giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá

h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá và giá thanh toán.

1.3. Giá mua lại giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các thành viên xác định theo công thức sau:

Trong đó:

Gm: Giá mua lại

GTT: Giá thanh toán

L: Mức lãi suất theo phương thức xét thầu đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)

tb: Thời hạn mua, bán (số ngày).

1.4. Quyền hưởng lãi định kỳ và các thu nhập khác (nếu có) từ giấy tờ có giá trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn thuộc về Bên bán. Trong trường hợp Bên mua nhận được lãi định kỳ và các thu nhập khác (nếu có) tại (các) thời Điểm nằm trong thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn, Bên mua có trách nhiệm trả lại Bên bán số lãi định kỳ và các thu nhập khác (nếu có) đã nhận được tại ngày mua lại. Phần lãi định kỳ và các thu nhập khác (nếu có) từ giấy tờ có giá trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn sẽ không được hưởng lãi trong thời gian Bên mua giữ hộ.

2. Trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá:

Giá mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các thành viên được áp dụng như quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này.

Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 42/2015/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/12/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Hồng
  • Ngày công báo: 14/02/2016
  • Số công báo: Từ số 179 đến số 180
  • Ngày hiệu lực: 30/04/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH