Điều 10 Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 10. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở
1. Các loại giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận giao dịch nghiệp vụ thị trường mở phải có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có thể chuyển nhượng và nằm trong danh Mục các loại giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở;
b) Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của thành viên;
c) Được phát hành bằng đồng Việt Nam;
d) Lưu ký trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước hoặc lưu ký tại tài Khoản khách hàng của Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam trước khi đăng ký bán giấy tờ có giá cho Ngân hàng Nhà nước;
đ) Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn phải lớn hơn thời hạn giao dịch mua, bán có kỳ hạn theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước; Giấy tờ có giá chỉ được đăng ký bán trước ngày đăng ký cuối cùng thanh toán lãi và gốc giấy tờ có giá đáo hạn.
2. Danh Mục các loại giấy tờ có giá được giao dịch nghiệp vụ thị trường mở, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm định giá với giá thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 5. Điều kiện đối với thành viên nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 6. Thủ tục công nhận thành viên nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 7. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 8. Thẩm quyền ký trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 9. Cấp mã khóa truy cập, mã khóa ký chữ ký điện tử và phân quyền cho thành viên
- Điều 10. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 11. Phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá
- Điều 12. Ngày giao dịch
- Điều 13. Quy trình nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 14. Phương thức đấu thầu
- Điều 15. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá
- Điều 16. Đơn dự thầu của thành viên
- Điều 17. Đơn dự thầu không hợp lệ
- Điều 18. Tổ chức xét thầu
- Điều 19. Xác định giá mua hoặc giá bán giấy tờ có giá
- Điều 20. Thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 21. Hợp đồng khung mua/bán giấy tờ có giá và Hợp đồng cụ thể mua/bán có kỳ hạn giấy tờ có giá
- Điều 22. Thanh toán và chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá
- Điều 23. Xử lý trường hợp các thành viên không ký Hợp đồng cụ thể, không thanh toán hoặc không thực hiện theo đúng cam kết
- Điều 24. Tạm ngừng giao dịch mua, bán giấy tờ có giá