Điều 17 Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 17. Đơn dự thầu không hợp lệ
Đơn dự thầu của thành viên bị coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Chữ ký điện tử của người đại diện thành viên trong đơn dự thầu không đúng.
2. Đơn dự thầu đặt nhiều mức lãi suất hơn so với quy định.
3. Lãi suất dự thầu không làm tròn đến 2 con số sau dấu phẩy.
4. Tổng khối lượng giấy tờ có giá ghi trong một đơn dự thầu dưới một tỷ đồng.
5. Thành viên bán giấy tờ có giá mà không có, hoặc không đủ giấy tờ có giá lưu ký theo quy định.
6. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá đăng ký bán ngắn hơn thời hạn mua, bán có kỳ hạn.
7. Giấy tờ có giá đăng ký bán không thuộc loại giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua/bán hoặc giấy tờ có giá đăng ký bán sau ngày đăng ký cuối cùng thanh toán lãi, gốc giấy tờ có giá đáo hạn.
8. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá đăng ký không đúng theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước.
9. Khối lượng chi tiết của giấy tờ có giá mà các thành viên đăng ký bán không đúng với khối lượng chi tiết được lưu ký theo quy định Điểm d
10. Khối lượng dự thầu vượt quá khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc bán của Ngân hàng Nhà nước (trường hợp Ngân hàng Nhà nước thông báo khối lượng giấy tờ có giá cần mua hoặc bán của Ngân hàng Nhà nước).
11. Các nội dung trong đơn dự thầu không được điền theo đúng quy định tại Quy trình nghiệp vụ thị trường mở.
Thông tư 42/2015/TT-NHNN Quy định về nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 5. Điều kiện đối với thành viên nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 6. Thủ tục công nhận thành viên nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 7. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 8. Thẩm quyền ký trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 9. Cấp mã khóa truy cập, mã khóa ký chữ ký điện tử và phân quyền cho thành viên
- Điều 10. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 11. Phương thức mua hoặc bán giấy tờ có giá
- Điều 12. Ngày giao dịch
- Điều 13. Quy trình nghiệp vụ thị trường mở
- Điều 14. Phương thức đấu thầu
- Điều 15. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá
- Điều 16. Đơn dự thầu của thành viên
- Điều 17. Đơn dự thầu không hợp lệ
- Điều 18. Tổ chức xét thầu
- Điều 19. Xác định giá mua hoặc giá bán giấy tờ có giá
- Điều 20. Thông báo kết quả đấu thầu
- Điều 21. Hợp đồng khung mua/bán giấy tờ có giá và Hợp đồng cụ thể mua/bán có kỳ hạn giấy tờ có giá
- Điều 22. Thanh toán và chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá
- Điều 23. Xử lý trường hợp các thành viên không ký Hợp đồng cụ thể, không thanh toán hoặc không thực hiện theo đúng cam kết
- Điều 24. Tạm ngừng giao dịch mua, bán giấy tờ có giá