- 1Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 3Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 4Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 1Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ giao thông vận tải ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 37/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 55/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2011/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 49/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2011 |
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại xe cơ giới nhập khẩu.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu;
b) Xe cơ giới nhập khẩu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
c) Xe cơ giới nhập khẩu thực hiện các mục đích đặc biệt và không để tham gia giao thông.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nhập khẩu xe cơ giới và các tổ chức, cơ quan liên quan đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe cơ giới.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới là các loại phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ (trừ mô tô, xe gắn máy) được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6211 và TCVN 7271, kể cả ô tô sát xi.
Điều 4. Xe cơ giới nhập khẩu phải tuân theo các quy định hiện hành về kiểu loại và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 5. Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra) tổ chức và tiến hành việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm tra) xe cơ giới nhập khẩu trong phạm vi cả nước.
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm các tài liệu sau:
a) Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của xe cơ giới theo mẫu nêu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao chụp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong đó có thể hiện các nội dung cơ bản sau: Các thông số về kích thước cơ bản; Các thông số về khối lượng: khối lượng bản thân, khối lượng chuyên chở, khối lượng toàn bộ, khối lượng bản thân phân bố trên các trục xe (chỉ áp dụng đối với các xe cơ giới có khối lượng toàn bộ từ 15 tấn trở lên); Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ; Số người cho phép chở kể cả người lái; Cỡ lốp xe; Giới thiệu về các hệ thống chính như: hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống đèn chiếu sáng tín hiệu, cơ cấu chuyên dùng lắp trên xe (nếu có);
Riêng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng thì ngoài tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật nêu trên, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng xe cơ giới có ghi số khung, số động cơ (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp cho xe cơ giới nhập khẩu.
- Tài liệu liên quan đến khí thải của xe cơ giới chưa qua sử dụng, nhập khẩu bao gồm bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu của một trong các tài liệu sau:
Báo cáo thử nghiệm khí thải do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) trong đó có ghi các kết quả thử nghiệm của các phép thử quy định tại các quy chuẩn tương ứng;
Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) đã thỏa mãn yêu cầu về khí thải như quy định hiện hành hoặc cao hơn đối với từng loại xe và phép thử quy định tại các quy chuẩn tương ứng.
Giấy xác nhận (hoặc chứng nhận) của nhà sản xuất cấp cho kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) trong đó có xác nhận kiểu loại xe hoặc động cơ xe cơ giới thoả mãn yêu cầu về khí thải như quy định hiện hành hoặc cao hơn đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng nhập khẩu thuộc các đối tượng là: Xe cơ giới đã được cơ quan có thẩm quyền các nước áp dụng tiêu chuẩn khí thải Châu Âu cấp Giấy chứng nhận kiểu loại xe hoặc Ô tô hạng nặng được sản xuất tại các nước không áp dụng tiêu chuẩn khí thải Châu Âu nhưng thoả mãn yêu cầu của các nước này và các yêu cầu này tương đương hoặc cao hơn mức hiện hành.
Việc sử dụng Giấy xác nhận (hoặc chứng nhận) của nhà sản xuất cấp cho kiểu loại xe cơ giới hoặc động cơ xe cơ giới (đối với ô tô hạng nặng) thay thế cho Báo cáo thử nghiệm khí thải hoặc Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài như nêu ở trên chỉ được áp dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- Yêu cầu về tài liệu liên quan đến khí thải của xe cơ giới không áp dụng cho các đối tượng sau:
Xe cơ giới không tham gia giao thông công cộng, hoạt động chủ yếu tại khu vực mỏ, bến cảng, sân bay, kho bãi, nhà máy, khu du lịch và vui chơi giải trí;
Xe cơ giới nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ;
Xe cơ giới nhập khẩu là hàng viện trợ không hoàn lại hoặc quà tặng cho các cơ quan tổ chức.
d) Đối với ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng, ngoài các tài liệu nêu tại các
- Giấy chứng nhận đăng ký hoặc một trong các loại giấy tờ có giá trị tương đương;
- Giấy chứng nhận lưu hành;
- Giấy huỷ Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy huỷ Giấy chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi ô tô được đăng ký lưu hành cấp cho phương tiện.
Riêng đối với trường hợp phương tiện đã thay đổi chủ sở hữu nhiều lần trước khi nhập khẩu về Việt Nam và trên Giấy chứng nhận đăng ký hoặc các Giấy tờ thay thế không có đủ cơ sở để xác định thời gian đăng ký sử dụng xe thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thể bổ sung các bằng chứng hợp pháp thể hiện các lần đăng ký trước của cơ quan hoặc tổ chức chuyên ngành về quản lý phương tiện tại các nước xuất khẩu xe.
2. Miễn tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật và tài liệu liên quan đến khí thải nêu tại
Kiểm tra tình trạng của số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với kiểu loại thể hiện trong hồ sơ đăng ký kiểm tra.
2. Kiểm tra thử nghiệm xe mẫu
a) Phương thức kiểm tra này áp dụng đối với các xe cơ giới chưa qua sử dụng không thuộc đối tượng nêu tại
Kiểm tra tình trạng của số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với xe mẫu.
3. Kiểm tra xác suất
a) Phương thức này áp dụng đối với mỗi kiểu loại xe cơ giới chưa qua sử dụng, có hồ sơ đầy đủ theo quy định, không thuộc đối tượng nêu tại các
- Xe cơ giới đã được Cơ quan kiểm tra chứng nhận về kiểu loại nhưng thuộc đối tượng mà cơ quan kiểm tra có cơ sở chứng minh sự sai khác về thông số kỹ thuật giữa tài liệu kỹ thuật với xe cơ giới nhập khẩu hoặc tài liệu kỹ thuật không đủ tin cậy để làm căn cứ kiểm tra.
- Xe cơ giới thuộc kiểu loại chưa được Cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất lượng;
- Xe cơ giới có cùng kiểu loại với loại xe đã được Cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất lượng nhưng được nhập khẩu bởi tổ chức hoặc cá nhân không phải là đại lý uỷ quyền về bán hàng và bảo hành của nhà sản xuất.
b) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 01 xe mẫu lấy ngẫu nhiên của mỗi kiểu loại xe có trong hồ sơ đăng ký kiểm tra theo các hạng mục kiểm tra tổng quát, kiểm tra động cơ, kiểm tra hệ thống phanh, kiểm tra hệ thống treo, kiểm tra hệ thống lái, kiểm tra trang thiết bị điện, đèn chiếu sáng tín hiệu theo quy định nêu tại Điều 8;
Kiểm tra tình trạng của số khung, số động cơ của từng chiếc xe nhập khẩu có cùng kiểu loại với xe mẫu.
4. Kiểm tra từng xe
a) Phương thức này áp dụng đối với các xe cơ giới không thuộc các đối tượng nêu tại các
b) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra theo các hạng mục kiểm tra tổng quát, kiểm tra động cơ, kiểm tra hệ thống phanh, kiểm tra hệ thống treo, kiểm tra hệ thống lái, kiểm tra trang thiết bị điện, đèn chiếu sáng tín hiệu theo quy định nêu tại Điều 8.
5. Kiểm tra thử nghiệm khí thải (trừ phép thử bay hơi)
a) Phương thức này áp dụng đối với các xe cơ giới thuộc các đối tượng sau đây:
- Xe cơ giới không có tài liệu liên quan tới khí thải theo quy định tại
Điều 8. Kiểm tra đối với xe cơ giới đã qua sử dụng
Xe cơ giới đã qua sử dụng (bao gồm cả ô tô tải không có thùng chở hàng) nhập khẩu, có hồ sơ đầy đủ theo quy định tại
b) Xe cơ giới phải ở trạng thái hoạt động bình thường, bảo đảm đầy đủ công dụng, chức năng, có hình dáng và kết cấu phù hợp với tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật đã đăng ký tại Cơ quan kiểm tra (trừ trường hợp ô tô tải không có thùng chở hàng);
c) Xe cơ giới phải có kích thước, khối lượng và sự phân bố khối lượng trên các trục xe phù hợp với quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
2. Kiểm tra thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
a) Không nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách;
b) Cửa lên xuống đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở khi xe chạy;
c) Kính chắn gió và kính cửa sổ là loại kính an toàn, đúng chủng loại của phương tiện đó, phù hợp với các quy định về an toàn cho người ngồi trong xe; không vỡ, rạn nứt hoặc đổi màu;
d) Gương chiếu hậu đủ số lượng, đúng chủng loại, lắp đặt chắc chắn;
đ) Ghế người lái và ghế hành khách có sơ đồ bố trí đúng với tài liệu kỹ thuật, lắp ghép chắc chắn và có kích thước phù hợp với quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;
e) Dây đai an toàn: đầy đủ theo quy định và tài liệu kỹ thuật của loại xe đó, lắp ghép chắc chắn, không bị rách, khoá cài phải đóng mở nhẹ nhàng và không tự mở, dây không bị kẹt, cơ cấu hãm phải giữ chặt dây khi giật đột ngột.
3. Kiểm tra khung xe
Không nứt, gãy, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt. Không mọt gỉ làm ảnh hưởng tới khả năng chịu lực của các kết cấu.
4. Kiểm tra động cơ
b) Không có hiện tượng rò rỉ thành giọt của nhiên liệu, dầu bôi trơn và nước làm mát;
c) Động cơ phải hoạt động được khi khởi động bằng máy khởi động điện liên tiếp không quá 3 lần, mỗi lần không quá 5 giây;
d) Động cơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quay không tải; không có tiếng gõ lạ;
đ) Áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát khi động cơ làm việc ổn định phải nằm trong giới hạn cho phép;
e) Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải động cơ phải thỏa mãn quy định sau đây:
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức, 4 kỳ: hàm lượng CO không vượt quá 3,0 % thể tích; hàm lượng HC không vượt quá 600 ppm thể tích;
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức, 2 kỳ: hàm lượng CO không vượt quá 3,0 % thể tích; hàm lượng HC không vượt quá 7800 ppm thể tích;
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức, loại đặc biệt (là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có píttông, vòng găng (xéc măng) thông dụng hiện nay): hàm lượng CO không vượt quá 3,0 % thể tích; hàm lượng HC không vượt quá 3300 ppm thể tích;
- Đối với phương tiện lắp động cơ cháy do nén: độ khói không vượt quá 60% HSU;
g) Tiếng ồn do xe phát ra khi đỗ không được vượt quá mức ồn tối đa cho phép quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;
h) Thể tích làm việc của động cơ được ghi nhận theo trị số thể hiện trong tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc ê tơ két gắn trên động cơ hoặc các thông tin của nhà sản xuất. Trường hợp tài liệu kỹ thuật không thể hiện trị số này hoặc có nghi vấn về trị số thể hiện trong tài liệu kỹ thuật thì thể tích làm việc của động cơ được ghi nhận theo kết quả đo thể tích làm việc thực tế của động cơ.
5. Kiểm tra hệ thống truyền lực và hệ thống chuyển động
a) Ly hợp: Lắp đặt chắc chắn, có hành trình tự do. Điều khiển nhẹ nhàng, đóng hoàn toàn, cắt dứt khoát. Không có hiện tượng rò rỉ dầu thành giọt trong toàn bộ hệ thống;
b) Hộp số, hộp số phụ: Ra vào số dễ dàng, không kẹt số, không tự nhảy số và không rò rỉ dầu thành giọt;
c) Không được có tiếng gõ lạ ở hộp số, hộp số phụ, cơ cấu truyền lực chính... khi vận hành;
d) Trục các đăng không biến dạng, không có vết nứt, gãy;
đ) Cầu chủ động hoạt động bình thường, không có vết nứt, không rò rỉ dầu thành giọt;
e) Cầu bị động không biến dạng, không có vết nứt;
g) Các moay ơ không rơ, không bó kẹt;
h) Lốp xe đúng tài liệu kỹ thuật, đủ số lượng, không phồng rộp, không nứt, vỡ.
6. Kiểm tra hệ thống phanh
a) Có đầy đủ các bộ phận, các chi tiết theo tài liệu kỹ thuật của kiểu loại xe đó;
b) Các đường ống dẫn dầu, dẫn khí không nứt vỡ, không mòn, bẹp, không rò rỉ;
c) Đồng hồ áp suất, bộ chỉ thị áp suất: đúng kiểu loại, lắp ghép chắc chắn, làm việc ổn định, không có hư hỏng;
d) Phanh chân:
- Đối với hệ thống phanh dầu: sau không quá 2 lần đạp phanh thì hệ thống phanh phải có tác dụng.
- Đối với hệ thống phanh khí nén: sau khi đạp phanh thì hệ thống phanh phải có tác dụng. Khi đạp hết hành trình phanh, áp suất trong bình khí nén không nhỏ hơn 5 kG/cm2.
đ) Phanh tay: có tác dụng sau khi điều khiển;
e) Đầu nối phanh rơ moóc, sơ mi rơ moóc: đúng kiểu loại, lắp ghép chắc chắn; không bị hư hỏng, rò rỉ.
7. Kiểm tra hệ thống lái
a) Có đầy đủ các cụm, các chi tiết theo tài liệu kỹ thuật của loại xe đó và hoạt động bình thường, ổn định;
c) Trục lái: đúng kiểu loại, lắp ghép chắc chắn, không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính, không nứt, gãy, không bó kẹt khi quay;
d) Cơ cấu lái: đúng kiểu loại, lắp ghép chắc chắn, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng, không chảy dầu, không có tiếng kêu bất thường khi hoạt động;
đ) Thanh và đòn dẫn động lái: không biến dạng, không có vết nứt, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng, không nứt, gãy, không được hàn nối;
e) Các khớp cầu và khớp chuyển hướng: lắp ghép chắc chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, không rơ, không có tiếng kêu khi lắc vô lăng lái, không nứt, gãy, di chuyển không bị giật cục;
g) Ngõng quay lái: lắp ghép chắc chắn, đủ chi tiết phòng lỏng, không có độ rơ giữa bạc và trục, không nứt, gãy, không bó kẹt khi quay;
h) Trợ lực lái: đúng kiểu loại, lắp ghép chắc chắn, không rạn nứt, không chảy dầu thành giọt.
8. Kiểm tra hệ thống treo
a) Các bộ phận đàn hồi: nhíp, lò xo, thanh xoắn, .... phải đúng chủng loại, đủ số lượng, không nứt, gãy, xô lệch. Không mòn thành gờ ở mặt tiếp giáp giữa các lá nhíp. Đảm bảo khoảng sáng gầm xe đúng với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó;
b) Đối với bộ phận đàn hồi khí nén: không rò rỉ khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe theo các hướng;
c) Các giảm chấn thủy lực hoạt động bình thường, không rò rỉ dầu thành giọt.
9. Kiểm tra trang thiết bị điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu
a) Có đầy đủ các trang thiết bị điện của loại xe đó và hoạt động bảo đảm chức năng;
b) Còi, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, gạt mưa đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định hiện hành đối với xe cơ giới đang lưu hành.
10. Kiểm tra cơ cấu chuyên dùng
Đối với xe cơ giới chuyên dùng thì cơ cấu chuyên dùng phải đầy đủ, đảm bảo các chức năng phù hợp với tài liệu kỹ thuật của loại xe đó.
a) Xe cơ giới thoả mãn các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 7 thì Cơ quan kiểm tra cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng (sau đây gọi tắt là Thông báo miễn kiểm tra) theo mẫu nêu tạiPhụ lục IIIkèm theo Thông tư này;
b) Xe cơ giới thoả mãn các yêu cầu nêu tại các
c) Xe cơ giới qua kiểm tra, thử nghiệm không đạt yêu cầu thì Cơ quan kiểm tra cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo mẫu nêu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này và gửi cho các cơ quan liên quan biết để có biện pháp xử lý.
3. Việc xử lý một số trường hợp đặc biệt trong quá trình kiểm tra được thực hiện như sau:
a) Trường hợp xe cơ giới đã qua sử dụng không có tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc nội dung của tài liệu kỹ thuật không đầy đủ thì thông số kỹ thuật cơ bản của xe được xác định trên cơ sở kiểm tra, thử nghiệm thực tế;
Riêng trường hợp các xe cơ giới có sự thay đổi từ nước ngoài về một số thông số kỹ thuật hoặc kết cấu so với xe cơ sở thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải xuất trình các tài liệu của Cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài đối với xe đã thay đổi. Khối lượng toàn bộ của xe cơ giới nhập khẩu trong trường hợp này không được lớn hơn giá trị nêu trong tài liệu của cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài đối với xe đã thay đổi;
b) Đối với các xe chở hàng có khối lượng phân bố trên các trục xe lớn hơn quy định thì khối lượng chuyên chở của xe nhập khẩu được xác định theo kết quả tính toán tải trọng trục cho phép theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
d) Trường hợp các xe cơ giới nhập khẩu bị hư hại trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng về Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu được phép hoàn thiện một số cụm như sau: Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng có lớp sơn bị trầy xước hoặc ô xi hóa cục bộ nhưng không bị mọt, thủng; Kính chắn gió, kính cửa sổ bị nứt vỡ; Hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu: Bị nứt, vỡ; Các rơ le điều khiển bị thiếu; Gương chiếu hậu bị nứt, vỡ; Gạt nước mưa bị hư hại hoặc hoạt động không bình thường; Ắc qui không hoạt động;
đ) Trường hợp xe cơ giới chưa qua sử dụng có kích thước lớn hơn quy định hiện hành được tháo rời để thuận tiện cho việc vận chuyển về Việt Nam thì Cơ quan kiểm tra chỉ kiểm tra chất lượng nhập khẩu khi xe đã được lắp ráp hoàn chỉnh;
e) Trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng phải triệu hồi (recall) để sửa chữa, khắc phục các lỗi theo quy định hiện hành về triệu hồi các sản phẩm ô tô bị lỗi kỹ thuật, được nhà sản xuất xe (hoặc cơ quan quản lý phương tiện nước ngoài thông báo chính thức vào thời điểm kiểm tra xe nhập khẩu thì Cơ quan kiểm tra chỉ cấp chứng chỉ chất lượng sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu có văn bản cam kết kèm theo văn bản của nhà sản xuất hoặc của các cơ sở được uỷ quyền của nhà sản xuất xác nhận chiếc xe nhập khẩu đã thực hiện xong việc sửa chữa khắc phục lỗi và đảm bảo an toàn;
Trường hợp xe cơ giới có số khung và/hoặc số động cơ bị đục sửa thì được kiểm tra chất lượng nhưng trong chứng chỉ chất lượng có ghi rõ về việc đục sửa số khung và/hoặc số động cơ của chiếc xe đó;
Khi có nghi vấn về tình trạng số khung và/hoặc số động cơ của xe thì Cơ quan kiểm tra sẽ trưng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý cụ thể;
h) Năm sản xuất của xe cơ giới được xác định theo các căn cứ như sau:
- Theo số nhận dạng của xe (số VIN);
- Theo số khung của xe;
- Theo các tài liệu của nhà sản xuất như: catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của nhà sản xuất;
- Thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên xe;
- Theo năm sản xuất được ghi nhận trong bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc Giấy hủy đăng ký xe đang lưu hành tại nước ngoài;
Đối với các trường hợp đặc biệt khác thì Cơ quan kiểm tra thành lập Hội đồng giám định trong đó có sự tham gia của các chuyên gia kỹ thuật chuyên ngành để quyết định.
Điều 10. Thủ tục cấp chứng chỉ chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
1. Trình tự thực hiện
Nếu hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy định tại
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra và nhận chứng chỉ chất lượng sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành liên quan tới việc kiểm tra và cấp chứng chỉ chất lượng xe cơ giới nhập khẩu.
3. Thời hạn giải quyết
a) Đối với việc kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: trong vòng 01 ngày làm việc;
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
2. Giấy chứng nhận chất lượng và Thông báo miễn kiểm tra đã được cấp trước ngày có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị sử dụng.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu
2. Đảm bảo giữ nguyên trạng xe cơ giới để Cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra;
3. Thực hiện quyết định xử lý của Bộ Giao thông vận tải khi vi phạm quy định về kiểm tra Nhà nước về chất lượng xe cơ giới nhập khẩu.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra
1. Thực hiện quy định này đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong việc bảo đảm các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu.
2. Thống nhất phát hành, quản lý chứng chỉ chất lượng.
4. Thu các khoản thu liên quan tới việc kiểm tra, cấp chứng chỉ chất lượng theo quy định hiện hành.
5. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra xe cơ giới nhập khẩu trong thời hạn 02 năm.
6. Tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng xe cơ giới nhập khẩu để báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
MẪU - GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Declaration form for quality, technical safety and environmental inspection for imported motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau (Request for quality, technical safety and environmental protection inspection for imported motor vehicle with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document)(*):
Hóa đơn thương mại/giấy tờ tương đương(Commerce invoice / equivalent document): □
Tài liệu kỹ thuật (Technical document): □
Giấy chứng nhận chất lượng số (Certificate of Quality): □
Giấy chứng nhận đăng ký xe (Certificate of Registration) hoặc các giấy tờ tương đương (or equivalent document) (chỉ áp dụng đối với ô tô chở người đã qua sử dụng, dưới 16 chỗ ngồi (To be applied for used vehicles designed for the transport of under 16 persons only)): □
Bản kê chi tiết kèm theo gồm (Attachment ):. . . . . . . . trang (page(s)) □
Các giấy tờ khác (Other related documents): □
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and Anticipated inspection site):
.......................................................................................................................................................
Người đại diện (Representative): ............................... Số điện thoại (Telephone No): .................
| , ngày (date) tháng năm |
. . . . . . , ngày (date) tháng năm |
|
Chú thích: (*) đánh dấu “√” nếu là có; đánh dấu “/” nếu không có; ghi chữ “BS” nếu bổ sung sau.
BẢN KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Imported motor vehicle list )
(Kèm theo Giấy đăng ký kiểm tra số (Attached to Declaration form with Registered N0 ) : . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . )
Số TT | Nhãn hiệu/số loại | Loại phương tiện | Năm sản xuất | Số khung (hoặc số VIN) | Số động cơ | Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status) | |
Chưa qua sử dụng | Đã qua sử dụng | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Chỉ sử dụng khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu thay đổi thời gian, địa điểm kiểm tra)
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection): ....................... Số Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0):............
Thời gian kiểm tra (Inspection date):. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Địa điểm kiểm tra (Inspection site): . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người liên hệ (Contact person):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . Số điện thoại (Tel N0): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
TT | Nhãn hiệu/số loại | Loại phương tiện | Số khung (hoặc số VIN) | Số động cơ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
Thông tin khác (nếu có): | , ngày (date) tháng năm |
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Specification sheet of imported motor vehicle)
1. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer) :
1.2. Địa chỉ (Address) :
1.3. Người đại diện (Representative) : 1.4. Điện thoại (Tel) :
1.5. Tình trạng phương tiện (Vehicle's status) :
1.6. Nhãn hiệu (Trade mark) : 1.7. Số loại (Model) :
1.8. Nước sản xuất (Production country) : 1.9. Năm sản xuất (Production year) :
1.10. Loại phương tiện (Vehicle's type) :
2.CÁC THÔNG SỐ VÀ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN (Specification and feature)
2.1. Khối lượng (mass) (kg)
2.1.1. Khối lượng bản thân (Kerb mass) :
2.1.1.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1 st )* : 2.1.1.3. Phân bố lên trục 3 (Axle 3th )* :
2.1.1.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd )* : 2.1.1.4. Phân bố lên trục 4 (Axle 4th )* :
2.1.1.5. Phân bố lên trục 5 (Axle 5th )* :
2.1.2. Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Design pay mass) **:
2.1.3. Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity, including driver) : (người/person )
2.1.4. Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (Design total mass) :
2.1.4.1. Phân bố lên trục 1 (Axle 1st )* : 2.1.4.3. Phân bố lên trục 3 (Axle 3th )* :
2.1.4.2. Phân bố lên trục 2 (Axle 2nd )* : 2.1.4.4. Phân bố lên trục 4 (Axle 4th )* :
2.1.4.5. Phân bố lên trục 5 (Axle 5th )* :
2.1.5. Khối lượng kéo theo cho phép (Towed mass) ***:
2.2. Kích thước (Dimension) (mm)
2.2.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H) :
2.2.2. Chiều dài cơ sở (Wheel base) :
2.2.3. Vết bánh xe trước/sau (Track Front/Rear) :
2.3. Động cơ (Engine)
2.3.1. Kiểu động cơ (Engine model) :
2.3.2. Thể tích làm việc (Displacement) : (cm3)
2.3.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm) : (kW/vòng/phút (kW/rpm) )
2.3.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max Torque/rpm) : ( N.m/vòng/phút (N.m/rpm) )
2.3.5. Loại nhiên liệu (Fuel kind) :
2.4. Hệ thống truyền lực và chuyển động (Transmission and motion system)
2.4.1 Ly hợp (Clutch) :
2.4.1.1. Kiểu (type) : 2.4.1.2. Dẫn động (actuation) :
2.4.2. Hộp số chính (main gearbox) :
2.4.2.1. Kiểu (type) : 2.4.2.2. Điều khiển hộp số (control) :
2.4.3. Hộp số phụ (auxiliary gearbox) :
2.4.3.1. Kiểu (type): 2.4.3.2. Điều kiển hộp số phụ (control) :
2.4.4. Công thức bánh xe (wheel formula) :
2.4.5. Cầu chủ động (active axle) :
2.4.6. Lốp xe (tire) :
2.4.6.1. Trục 1: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 1st : Quantity/tire size) :
2.4.6.2 Trục 2: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 2nd : Quantity/tire size) :
2.4.6.3 Trục 3: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 3th : Quantity/tire size) :
2.4.6.4 Trục 4: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 4th : Quantity/tire size) :
2.4.6.5 Trục 5: Số lượng/Cỡ lốp (Axle 5th : Quantity/tire size) :
2.5. Hệ thống treo (Suspension system)
2.5.1. Kiểu treo trục 1 (type of 1st axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.5.2. Kiểu treo trục 2 (type of 2nd axle) : Giảm chấn (sock absorber):
2.5.3. Kiểu treo trục 3 (type of 3th axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.5.4. Kiểu treo trục 4 (type of 4th axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.5.5. Kiểu treo trục 5 (type of 5th axle) : Giảm chấn (sock absorber) :
2.6. Hệ thống lái (Steering system)
2.6.1. Kiểu cơ cấu lái (type) :
2.6.2. Dẫn động (actuation) :
2.7. Hệ thống phanh (Brake system)
2.7.1. Phanh chính (service brake) :
2.7.1.1. Trục 1 (Axle 1th ) : 2.7.1.2. Trục 2 (Axle 1nd ) :
2.7.1.3 Trục 3 (Axle 3th ) : 2.7.1.4. Trục 4 (Axle 4th ) :
2.7.1.5. Trục 5 (Axle 5th ) :
2.7.2. Dẫn động phanh chính (actuation) :
2.7.3. Phanh đỗ xe (parking brake) :
2.7.3.1. Kiểu (type) : 2.7.3.2. Dẫn động (actuation) :
2.7.4. Hệ thống phanh dự phòng (reserve brake system) :
2.8. Thân xe (Body)
2.8.1. Kiểu thân xe/ cabin (body type) :
2.8.2. Cửa sổ/cửa thoát hiểm (window/emergency exits) ****:
2.8.2.1 Số lượng (quantity)**** : 2.8.2.2. Loại kính (type of glass)**** :
2.8.3. Dây đai an toàn (seatbelt) :
2.8.3.1. Dây đai an toàn cho người lái (driver's seatbelt) :
2.8.3.2. Dây đai an toàn cho hành khách (passenger's seatbelt) : Số lượng (quantity) :
2.9. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và các trang thiết bị khác (Electrical equipments)
2.9.1 Đèn chiếu sáng phía trước (head lamps) :
2.9.1.1. Số lượng (quantity) : 2.9.1.2. Màu sắc (color) :
2.9.2. Đèn sương mù (fog lamp) :
2.9.2.1. Số lượng (quantity) : 2.9.2.2 Màu sắc (color) :
2.9.3. Đèn soi biển số phía sau (rear licence plate lamp) :
2.9.3.1. Số lượng (quantity) : 2.9.3.2. Màu sắc (color) :
2.9.4. Đèn phanh (stop lamps) :
2.9.4.1. Số lượng (quantity) : 2.9.4.2. Màu sắc (color) :
2.9.5. Đèn lùi (tail lamps) :
2.9.5.1 Số lượng (quantity) : 2.9.5.2. Màu sắc (color) :
2.9.6. Đèn kích thước trước/sau (Dimension warning lamps) :
2.9.6.1. Số lượng (quantity) : 2.9.6.2. Màu sắc (color) :
2.9.7. Đèn báo rẽ trước/sau/bên (turn signal lamps) :
2.9.7.1. Số lượng (quantity) : 2.9.7.2. Màu sắc (color) :
2.9.8. Đèn đỗ xe (parking lamps) :
2.9.8.1. Số lượng (quantity) : 2.9.8.2. Màu sắc (color) :
2.9.9. Tấm phản quang (Reflective panels) :
2.9.9.1. Số lượng (quantity) : 2.9.9.2. Màu sắc (color) :
2.10. Cơ cấu chuyên dùng và các trạng thiết bị khác (Special and other equipments):
Ghi chú: * Chỉ áp dụng với ô tô có khối lượng toàn bộ từ 15 tấn trở lên;
** Không áp dụng đối với ô tô con;
*** Chỉ áp dụng với ô tô đầu kéo;
**** Chỉ áp dụng với ô tô khách.
| Tổ chức/cá nhân nhập khẩu |
MẪU - THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status ) : Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Trade mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type) : Số khung(Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Design pay mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized pay mass): kg Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (Design total mass): kg Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized total mass): kg Khối lượng kéo theo cho phép (Towed mass): kg Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Kích thước bao : Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H) mm Chiều dài cơ sở (Wheelbase): mm Vết bánh xe trước (Front track): mm - Vết bánh xe sau (Rear track): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại nhiên liệu (Fuel kind): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW(hp)/r/min Công thức bánh xe (Wheel formula): Số trục (Quantity of axle): Lốp xe (Tyres) Trục 1 (Axle 1st): Trục 2 (Axle 2nd): Trục 3 (Axle 3th): Trục 4 (Axle 4th): Trục 5 (Axle 5th): Cơ cấu chuyên dùng (Special purpose equipment): Xe cơ giới được miễn kiểm tra theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Ghi chú:
Lưu ý: Thông báo này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv… |
MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status ) : Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Trade mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type) : Số khung(Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Địa điểm kiểm tra (Inspection site): Thời gian kiểm tra (Inspection date): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): THÔNG SỐ KỸ THUẬT Khối lượng bản thân (Kerb mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (Design pay mass): kg Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized pay mass): kg Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (Design total mass): kg Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Authorized total mass): kg Khối lượng kéo theo cho phép (Towed mass): kg Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capacity including driver): người Kích thước bao : Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions L x W x H) mm Chiều dài cơ sở (Wheelbase): mm Vết bánh xe trước (Front track): mm - Vết bánh xe sau (Rear track): mm Kiểu động cơ (Engine model): Loại nhiên liệu (Fuel kind): Thể tích làm việc (Displacement): cm3 Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. output/ rpm): kW(hp)/r/min Công thức bánh xe (Wheel formula): Số trục (Quantity of axle): Lốp xe (Tyres) Trục 1 (Axle 1st): Trục 2 (Axle 2nd): Trục 3 (Axle 3th): Trục 4 (Axle 4th): Trục 5 (Axle 5th): Cơ cấu chuyên dùng (Special purpose equipment): Xe cơ giới được miễn kiểm tra theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Ghi chú:
Lưu ý: Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của phương tiện đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp vvv… |
MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status ) : Tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Importer): Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu phương tiện (Trade mark): Số loại (Model): Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year): Loại phương tiện (Vehicle’s type) : Số khung(Chassis N0): Số động cơ (Engine N0): Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0): Địa điểm kiểm tra (Inspection site): Thời gian kiểm tra (Inspection date): Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0): Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection): Xe cơ giới được miễn kiểm tra theo Thông tư số /2011/TT-BGTVT, ngày tháng năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):
Nơi nhận: |
- 1Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1805/QĐ-BGTVT năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1Quyết định 35/2005/QĐ-BGTVT về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1805/QĐ-BGTVT năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 4Thông tư 55/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2011/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 37/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 49/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 1Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 3Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 6Hướng dẫn 1612/ĐKVN-VAQ năm 2014 kiểm tra xác định và ghi nhận khối lượng cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2014/BGTVT về Ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
- 8Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BGTVT về Khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
- 9Quy chuẩn quốc gia QCVN 52:2013/BGTVT về Kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới
- 10Quy chuẩn quốc gia QCVN 53:2013/BGTVT về Yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giới
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2017/BGTVT về Đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BGTVT về Gương dùng cho xe ô tô
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2019/BGTVT về Kết cấu an toàn chống chảy của xe cơ giới
- 14Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 53:2019/BGTVT về Yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giới
- 15Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2019/BGTVT về Ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
Thông tư 31/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 31/2011/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/04/2011
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
- Ngày công báo: 14/05/2011
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 30/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực