QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ Ô TÔ KHÁCH THÀNH PHỐ ĐỂ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN SỬ DỤNG
National technical regulation on urban buses designed for easy access for disabled people
Lời nói đầu
QCVN 82 : 2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 62/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014.
Quy chuẩn này được chuyển đổi trên cơ sở Tiêu chuẩn Ngành số hiệu 22 TCN 302-06 được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Quy định về các trang thiết bị bắt buộc đối với các phương tiện công cộng dành cho người khuyết tật tiếp cận (Quy định số 1970 năm 2000) (Statutory Instruments (2000 No. 1970), Disabled persons - The public service vehicles accessibility regulations 2000).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ Ô TÔ KHÁCH THÀNH PHỐ ĐỂ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TIẾP CẬN SỬ DỤNG
National technical regulation on urban bus designed for easy access for disabled people
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố từ 17 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi dành cho người khuyết tật) để người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô, nhập khẩu ô tô chưa qua sử dụng, các Cơ sởsản xuất, lắp ráp, nhập khẩu linh kiện và các Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố từ 17 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi dành cho người khuyết tật) để người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
1.3. Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được định nghĩa trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố” và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:
1.3.1. Người khuyết tật (disabled people) là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
1.3.2. Ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng(urban bus designed for easy access tordisabled people) là ô tô khách thành phố có chỗ dành cho người khuyết tật và có kết cấu để người khuyết tật có thể tiếp cận sử dụng (sau đây gọi tắt là xe).
1.3.3. Xe lăn chuẩn (reference wheelchair) là xe lăn có người ngồi và có kích thước như trong Hình 1 dùng làm cơ sở để thiết kế, chế tạo ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
1.3.4. Bàn nâng xe lăn (boarding lift) là bàn nâng lắp trên xe để người dùng xe lăn có thể lên xuống xe.
1.3.5. Cầu lên xuống xe (boarding ramp) là cơ cấu lắp trên xe tạo thành cầu để người dùng xe lăn có thể lên xuống xe.
1.3.6. Cầu lên xuống xe di động (portable ramp) là cơ cấu không được lắp cố định trên xe, để tạo thành cầu cho người dùng xe lăn có thể lên xuống xe (Cầu lên xuống xe di động sau đây được gọi tắt là cầu xe di động).
Hình 1. Xe lăn chuẩn
1.3.7. Cửa ra (exit) là cửa ra khỏi xe, trừ cửa thoát khẩn cấp.
1.3.8. Cửa vào ưu tiên (priority entrance) là cửa vào xe để tiếp cận với khu vực sàn ưu tiên, phù hợp với mục 2.3.1.2.2 và không được bố trí ở bên trái xe theo chiều tiến của xe.
1.3.9. Cửa ra ưu tiên (priority exit) là cửa ra khỏi xe từ khu vực sàn ưu tiên, phù hợp với mục 2.3.1.2.2 và không được bố trí ở bên trái xe theo chiều tiến của xe.
1.3.10. Hệ thống neo giữ xe lăn (wheelchair restraint system) là hệ thống giữ không cho xe lăn di chuyển trong chỗ để xe lăn.
1.3.11. Người dùng xe lăn (wheelchair user) là người khuyết tật sử dụng xe lăn.
1.3.12. Hệ thống đai an toàn cho người dùng xe lăn (wheelchair user restraint) là hệ thống giữ người dùng xe lăn ngồi an toàn trên xe lăn.
1.3.13. Ghế ưu tiên (priority seat) là chỗ ngồi ưu tiên dành cho người khuyết tật
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 14/2006/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ôtô khách thành phố - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 31/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 30/2011/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BGTVT quy định việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 55/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2011/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 62/2014/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 22TCN 256:1999 về ô tô khách liên tỉnh - yêu cầu chung do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 22TCN 302:2006 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ôtô khách thành phố - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2019/BGTVT về Ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2014/BGTVT về Ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng
- Số hiệu: QCVN82:2014/BGTVT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 21/11/2024
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực