Hệ thống pháp luật

Điều 3 Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Các đơn vị đo lường trong Thông tư này được viết tắt theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư.

2. A1 là giá trị được sử dụng để xác định giới hạn hoạt độ của vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt trong kiện hàng phóng xạ được phép vận chuyển. Giá trị A1 được quy định tại cột 2 Bảng 1, Bảng 2 TCVN 6867-1:2001.

3. A2 là giá trị được sử dụng để xác định giới hạn hoạt độ của vật liệu phóng xạ không là dạng đặc biệt trong kiện hàng phóng xạ được phép vận chuyển. Giá trị A2 được quy định tại cột 3 Bảng 1, Bảng 2 TCVN 6867-1:2001.

4. Hoạt độ riêng của vật liệu phóng xạ là hoạt độ trên một đơn vị khối lượng của vật liệu trong đó nhân phóng xạ được phân bố đều. Đơn vị là Bq/g.

5. Chất phát anpha độc tính thấp là urani tự nhiên, urani nghèo, thori tự nhiên, urani 235, urani 238, thori 232, quặng hoặc tinh quặng chứa thori 228 và thori 230 hoặc chất phát anpha có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 10 ngày.

6. Vật liệu phóng xạ hoạt độ riêng thấp (ký hiệu là LSA) là vật liệu phóng xạ về bản chất có hoạt độ riêng thấp hoặc vật liệu phóng xạ có hoạt độ riêng trung bình thấp hơn mức giới hạn quy định tại Điều 8 Thông tư này.

7. Vật liệu phóng xạ phát tán thấp là vật liệu phóng xạ ở dạng rắn và không ở dạng bột hoặc là vật liệu phóng xạ dạng rắn được bọc trong vỏ kín để hạn chế sự phát tán.

8. Vật liệu phân hạch là urani 233, urani 235, plutoni 239, plutoni 241 hoặc hỗn hợp bất kỳ của chúng. Vật liệu phân hạch không bao gồm urani tự nhiên, urani nghèo chưa bị chiếu xạ hoặc chỉ bị chiếu xạ trong lò phản ứng nhiệt.

9. Vật nhiễm bẩn bề mặt (ký hiệu là SCO) là vật rắn, bản thân nó không phải là vật liệu phóng xạ nhưng có chất phóng xạ bám trên bề mặt.

10. Nhiễm bẩn phóng xạ là sự có mặt của chất phóng xạ trên bề mặt với lượng lớn hơn 0,4 (Bq/cm2) đối với chất phát beta, chất phát gama và chất phát anpha độc tính thấp hoặc lớn hơn 0,04 (Bq/cm2) đối với chất phát anpha khác.

11. Nhiễm bẩn phóng xạ không bám chắc là nhiễm bẩn phóng xạ mà chất phóng xạ có khả năng rời khỏi bề mặt trong điều kiện vận chuyển bình thường.

12. Nhiễm bẩn phóng xạ bám chắc là nhiễm bẩn phóng xạ không thuộc dạng quy định tại Khoản 11 Điều 3 Thông tư này.

13. Thori chưa chiếu xạ là thori chứa không quá 10-7 (g) urani 233 trong 1 (g) thori 232.

14. Urani chưa chiếu xạ là urani chứa không quá 2 x 103 (Bq) plutoni, không quá 9 x 106 (Bq) sản phẩm phân hạch và không quá 5 x 10-3 (g) urani 236 tính cho 1 (g) urani 235.

15. Urani tự nhiên là urani có thành phần khối lượng 99,28% urani 238 và 0,72% urani 235.

16. Urani nghèo là urani chứa đồng vị urani 235 nhỏ hơn 0,72% khối lượng.

17. Urani giàu là urani chứa đồng vị urani 235 lớn hơn 0,72% khối lượng.

18. Bao bì là hệ cấu trúc gồm các bộ phận cần thiết để bao kín hoàn toàn vật liệu phóng xạ, chống lại tác hại gây ra bởi vật liệu phóng xạ và phù hợp với đặc trưng của vật liệu phóng xạ được vận chuyển. Bao bì có thể gồm một hoặc nhiều vỏ chứa, vật liệu hấp thụ, cấu trúc ngăn cách, che chắn bức xạ và thiết bị cho việc nạp, tháo rỗng, thoát khí, giảm áp suất, dùng để làm lạnh, giảm chấn động, cách nhiệt, để dịch chuyển... Bao bì có thể là hộp, thùng, côngtenơ, téc.

19. Kiện hàng phóng xạ (gọi tắt là kiện) là hệ gồm bao bì và vật liệu phóng xạ bên trong bao bì được chuẩn bị để vận chuyển.

20. Lô hàng phóng xạ (gọi tắt lô hàng) là một hoặc nhiều kiện hàng phóng xạ được vận chuyển trong cùng một chuyến hàng.

21. Côngtenơ là một loại bao bì được thiết kế để dễ dàng cho việc vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận chuyển khác nhau mà không cần dỡ hoặc xếp lại hàng khi chuyển đổi phương tiện vận chuyển. Côngtenơ có đặc trưng là kín, chắc chắn, được sử dụng nhiều lần và được lắp ráp thêm bộ phận cần thiết để việc chuyển côngtenơ từ phương tiện này sang phương tiện khác dễ dàng. Côngtenơ nhỏ có kích thước ngoài lớn nhất là 1,5 (m) hoặc thể tích trong nhỏ hơn 3 (m3). Côngtenơ lớn có kích thước lớn hơn côngtenơ nhỏ.

22. Tec là côngtenơ ở dạng thùng, bồn được sử dụng trong vận chuyển để chứa chất lỏng, bột, hạt, bùn hoặc chất rắn với dung tích không nhỏ hơn 450 (L) và chứa chất khí với dung tích không nhỏ hơn 1000 (L).

23. Thiết kế là bản mô tả của vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt, vật liệu phóng xạ phát tán thấp, kiện hoặc bao bì cho phép chúng có thể được nhận dạng chính xác. Thiết kế bao gồm đặc trưng kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật, bản phân tích chứng minh sự phù hợp với quy định, tiêu chuẩn quốc gia và quy định khác có liên quan.

24. Chỉ số vận chuyển (ký hiệu là TI) là chỉ số của kiện hoặc côngtenơ chứa vật liệu phóng xạ dùng để kiểm soát sự chiếu xạ trong quá trình vận chuyển nhằm bảo đảm an toàn bức xạ. Cách xác định TI được quy định tại Điều 23 Thông tư này.

25. Chỉ số an toàn tới hạn (ký hiệu là CSI) là chỉ số của kiện hoặc côngtenơ chứa vật liệu phân hạch nhằm kiểm soát lượng vật liệu phân hạch và điều kiện sắp xếp trong quá trình vận chuyển bảo đảm vật liệu phân hạch đó luôn ở dưới mức tới hạn. Cách xác định CSI được quy định tại Điều 24 Thông tư này.

26. Mã số Liên hợp quốc (ký hiệu là mã số UN) là nhóm số gồm bốn chữ số do Hội đồng chuyên gia về vận chuyển hàng nguy hiểm của Liên hợp quốc quy định để nhận biết một chất hoặc một nhóm chất cụ thể.

27. Sử dụng độc quyền là việc độc quyền sử dụng một phương tiện vận chuyển hoặc một côngtenơ lớn của bên gửi hàng và toàn bộ hoạt động chất hàng, dỡ hàng trong quá trình vận chuyển phải được thực hiện theo hướng dẫn của bên gửi hàng hoặc bên nhận hàng.

28. Phê duyệt đặc biệt là phê duyệt do cơ quan thẩm quyền cho phép áp dụng theo hướng dẫn khác trong trường hợp việc vận chuyển kiện hàng phóng xạ không đáp ứng được đầy đủ quy định của Thông tư này.

Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 23/2012/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 23/11/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Đình Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 735 đến số 736
  • Ngày hiệu lực: 07/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH