Điều 31 Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 31. Quy định đối với vận chuyển bằng đường bộ
Tổ chức, cá nhân tham gia và liên quan tới vận chuyển vật liệu phóng xạ bằng đường bộ ngoài việc thực hiện các quy định chung từ Điều 19 tới Điều 29 còn phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Chỉ được sử dụng ôtô để vận chuyển vật liệu phóng xạ. Ôtô vận chuyển vật liệu phóng xạ phải có độ an toàn cao.
2. Cấm vận chuyển hành khách trong ô tô chở hàng phóng xạ trừ trường hợp chở kiện miễn trừ.
3. Bắt buộc sử dụng xe có mui khi vận chuyển kiện dễ thấm nước.
4. Không được dùng xe có rơmoóc để vận chuyển vật liệu phóng xạ.
5. Xe phải có nhãn như quy định tại
6. Khi đỗ xe phải có người bảo vệ trừ trường hợp suất liều bức xạ ở tất cả mọi điểm của xe thấp hơn 5 (mSv/h) và khoang chứa kiện phải được khoá để không ai có thể lấy kiện ra. Phải đỗ cách xa nơi có dân cư 50 (m) trừ trường hợp dỡ hàng vào kho.
7. Người điều khiển ôtô phải có chứng chỉ đào tạo về an toàn bức xạ, được huấn luyện xử lý sự cố trên đường vận chuyển và được trang bị thiết bị đo liều thích hợp. Nếu người điều khiển ô tô không đáp ứng được những yêu cầu trên thì mỗi chuyến hàng phải có người áp tải (trừ trường hợp vận chuyển kiện miễn trừ). Người áp tải phải đáp ứng các yêu cầu trên.
Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 23/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 07/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch bảo đảm an toàn
- Điều 5. Kế hoạch bảo đảm an ninh
- Điều 6. Kế hoạch ứng phó sự cố khi vận chuyển
- Điều 7. Bảo đảm chất lượng
- Điều 8. Vật liệu phóng xạ hoạt độ riêng thấp
- Điều 9. Vật nhiễm bẩn bề mặt
- Điều 10. Vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt
- Điều 11. Vật liệu phóng xạ phát tán thấp
- Điều 12. Vật liệu phân hạch
- Điều 13. Urani hexa florua (UF6)
- Điều 14. Kiện miễn trừ
- Điều 15. Kiện công nghiệp
- Điều 16. Kiện loại A
- Điều 17. Kiện loại B
- Điều 18. Kiện loại C
- Điều 19. Yêu cầu trước khi vận chuyển
- Điều 20. Vận chuyển với hàng hóa khác
- Điều 21. Kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
- Điều 22. Điều kiện về suất liều bức xạ trong vận chuyển
- Điều 23. Xác định chỉ số vận chuyển (TI) và TI được phép
- Điều 24. Xác định chỉ số an toàn tới hạn (CSI) và CSI được phép vận chuyển
- Điều 25. Đánh dấu kiện
- Điều 26. Dán nhãn trên kiện
- Điều 27. Gắn nhãn cảnh báo trên côngtenơ, phương tiện vận chuyển
- Điều 28. Cách ly khi vận chuyển và lưu kho trung chuyển
- Điều 29. Sắp xếp kiện khi vận chuyển và lưu kho trung chuyển
- Điều 30. Quy định đối với vận chuyển bao bì rỗng
- Điều 31. Quy định đối với vận chuyển bằng đường bộ
- Điều 32. Quy định đối với vận chuyển bằng đường sắt
- Điều 33. Quy định đối với vận chuyển bằng đường không
- Điều 34. Trách nhiệm bên gửi
- Điều 35. Trách nhiệm của bên vận chuyển
- Điều 36. Trách nhiệm của bên nhận
- Điều 37. Trách nhiệm của bên lưu giữ kiện phóng xạ tại kho trung chuyển
- Điều 38. Công tác kiểm tra, giám sát và quản Iý của cơ quan hải quan
- Điều 39. Giải quyết sự cố, tai nạn trong vận chuyển vật liệu phóng xạ