Điều 22 Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 22. Điều kiện về suất liều bức xạ trong vận chuyển
1. Đối với kiện miễn trừ, suất liều bức xạ ở sát bề mặt kiện không lớn hơn 5 (mSv/h).
2. Đối với các loại kiện khác, suất liều bức xạ trên mặt ngoài của kiện không lớn hơn 2 (mSv/h).
3. Đối với thiết bị hoặc vật phẩm không bao gói, suất liều bức xạ tại điểm cách mặt ngoài 10 (cm) không lớn hơn 0,1 (mSv/h).
4. Đối với LSA hoặc SCO chứa trong mỗi kiện công nghiệp loại IP-1, IP-2 hoặc IP-3, suất liều tại điểm cách 3 (m) từ LSA hoặc SCO khi không che chắn không lớn hơn 10 (mSv/h).
5. Đối với vận chuyển sử dụng độc quyền:
a) Bằng đường bộ hoặc đường sắt: suất liều bức xạ trên bề mặt ngoài của mỗi kiện có thể lớn hơn 2 (mSv/h) nhưng không được lớn hơn 10 (mSv/h) khi đáp ứng các điều kiện phương tiện vận chuyển được bảo vệ hoặc được bao kín để trong suốt quá trình vận chuyển trừ người được phép thì không ai có thể lọt vào bên trong phần bao kín; Gia cố để bảo đảm kiện ở vị trí cố định bên trong phương tiện vận chuyển trong suốt quá trình vận chuyển; Kiện bảo đảm không được chất thêm vào, dỡ ra trong thời gian vận chuyển;
b) Bằng đường không hoặc đường thủy: suất liều bức xạ trên bề mặt ngoài của mỗi kiện không được lớn hơn 2 (mSv/h). Trường hợp lớn hơn mức này, bắt buộc không được lớn hơn 10 (mSv/h) và phải được phép của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ).
6. Đối với phương tiện vận chuyển chứa kiện hoặc côngtenơ, suất liều bức xạ ở điểm bất kỳ trên thành xe (kể cả phía trên và gầm xe) không được lớn hơn 2 (mSv/h) và suất liều bức xạ ở cách bề mặt ngoài của phương tiện vận chuyển 2 (m) không được lớn hơn 0,1 (mSv/h).
7. Tại vị trí người ngồi trên phương tiện vận chuyển, suất liều bức xạ không được vượt quá 0,02 (mSv/h) nếu những người này không được che chắn bức xạ.
Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 23/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 735 đến số 736
- Ngày hiệu lực: 07/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch bảo đảm an toàn
- Điều 5. Kế hoạch bảo đảm an ninh
- Điều 6. Kế hoạch ứng phó sự cố khi vận chuyển
- Điều 7. Bảo đảm chất lượng
- Điều 8. Vật liệu phóng xạ hoạt độ riêng thấp
- Điều 9. Vật nhiễm bẩn bề mặt
- Điều 10. Vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt
- Điều 11. Vật liệu phóng xạ phát tán thấp
- Điều 12. Vật liệu phân hạch
- Điều 13. Urani hexa florua (UF6)
- Điều 14. Kiện miễn trừ
- Điều 15. Kiện công nghiệp
- Điều 16. Kiện loại A
- Điều 17. Kiện loại B
- Điều 18. Kiện loại C
- Điều 19. Yêu cầu trước khi vận chuyển
- Điều 20. Vận chuyển với hàng hóa khác
- Điều 21. Kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ
- Điều 22. Điều kiện về suất liều bức xạ trong vận chuyển
- Điều 23. Xác định chỉ số vận chuyển (TI) và TI được phép
- Điều 24. Xác định chỉ số an toàn tới hạn (CSI) và CSI được phép vận chuyển
- Điều 25. Đánh dấu kiện
- Điều 26. Dán nhãn trên kiện
- Điều 27. Gắn nhãn cảnh báo trên côngtenơ, phương tiện vận chuyển
- Điều 28. Cách ly khi vận chuyển và lưu kho trung chuyển
- Điều 29. Sắp xếp kiện khi vận chuyển và lưu kho trung chuyển
- Điều 30. Quy định đối với vận chuyển bao bì rỗng
- Điều 31. Quy định đối với vận chuyển bằng đường bộ
- Điều 32. Quy định đối với vận chuyển bằng đường sắt
- Điều 33. Quy định đối với vận chuyển bằng đường không
- Điều 34. Trách nhiệm bên gửi
- Điều 35. Trách nhiệm của bên vận chuyển
- Điều 36. Trách nhiệm của bên nhận
- Điều 37. Trách nhiệm của bên lưu giữ kiện phóng xạ tại kho trung chuyển
- Điều 38. Công tác kiểm tra, giám sát và quản Iý của cơ quan hải quan
- Điều 39. Giải quyết sự cố, tai nạn trong vận chuyển vật liệu phóng xạ