Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

MỤC 2. PHÂN LOẠI KIỆN HÀNG PHÓNG XẠ

Điều 14. Kiện miễn trừ

1. Bao bì rỗng đã chứa vật liệu phóng xạ.

2. Kiện chứa dụng cụ, vật phẩm hoặc vật liệu phóng xạ có hoạt độ phóng xạ không lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 1 Phụ lục I Thông tư này.

3. Kiện chứa vật phẩm sản xuất từ urani tự nhiên, urani nghèo hoặc thori tự nhiên.

4. Thiết kế của kiện miễn trừ không yêu cầu cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó và quốc gia mà kiện vận chuyển đến, đi qua phê duyệt.

Điều 15. Kiện công nghiệp

Kiện công nghiệp là kiện chứa LSA và SCO. Lượng vật liệu phóng xạ trong kiện được hạn chế sao cho hoạt độ đối với phương tiện vận chuyển không được lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 4 Phụ lục I Thông tư này. Kiện công nghiệp gồm:

1. Kiện công nghiệp loại 1 (ký hiệu IP-1) chứa:

a) LSA-I dạng rắn;

b) LSA-I dạng lỏng, vận chuyển sử dụng độc quyền;

c) SCO-I.

2. Kiện công nghiệp loại 2 (ký hiệu IP-2) chứa:

a) LSA-I dạng lỏng, vận chuyển không sử dụng độc quyền;

b) LSA-II dạng rắn;

c) LSA-II dạng lỏng và khí vận chuyển sử dụng độc quyền;

d) LSA-III vận chuyển sử dụng độc quyền;

đ) SCO-II.

3. Kiện công nghiệp loại 3 (ký hiệu IP-3) chứa:

a) LSA-II dạng khí và lỏng vận chuyển không sử dụng độc quyền;

b) LSA-III vận chuyển không sử dụng độc quyền.

4. Thiết kế của kiện công nghiệp không yêu cầu cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó và quốc gia mà kiện vận chuyển đến, đi qua phê duyệt.

Điều 16. Kiện loại A

1. Kiện chứa vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt hoạt độ không lớn hơn A1 (TBq).

2. Kiện chứa vật liệu phóng xạ khác hoạt độ không lớn hơn A2 (TBq).

3. Kiện chứa hỗn hợp các nhân phóng xạ đã xác định được tên và hoạt độ phóng xạ, hoạt độ của các nhân này phải thỏa mãn:

Trong đó:

A1(i) là giá trị A1 của nhân phóng xạ i;

A2(j) là giá trị A2 của nhân phóng xạ j;

B(i) là hoạt độ nhân phóng xạ i trong vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt;

C(j) là hoạt độ nhân phóng xạ j trong vật liệu phóng xạ không phải dạng đặc biệt.

4. Thiết kế của kiện loại A không yêu cầu cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó và quốc gia mà kiện vận chuyển đến, đi qua phê duyệt.

Điều 17. Kiện loại B

1. Kiện loại B không được chứa:

a) Vật liệu phóng xạ có hoạt độ lớn hơn giá trị được phê duyệt cho thiết kế kiện;

b) Nhân phóng xạ khác với phê duyệt cho thiết kế kiện;

c) Vật liệu phóng xạ có hình dạng, trạng thái vật lý hoặc hóa học khác với phê duyệt cho thiết kế kiện.

2. Nếu kiện loại B được vận chuyển bằng máy bay thì phải theo quy định tại Khoản 1 Điều này và các điều kiện sau:

a) Kiện chứa vật liệu phóng xạ dạng đặc biệt: hoạt độ không được lớn hơn 3.000A1 (TBq) hoặc 100.000A2 (TBq);

b) Kiện chứa vật liệu phóng xạ khác: hoạt độ không lớn hơn 3.000A2 (TBq).

3. Kiện loại B gồm 2 loại B(U) và B(M):

a) Thiết kế kiện loại B(U) phải được phê duyệt bởi cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó. Trường hợp kiện loại B(U) chứa vật liệu phân hạch hoặc vật liệu phóng xạ phát tán thấp thì thiết kế phải được phê duyệt bởi cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó và quốc gia mà kiện vận chuyển đến, đi qua.

b) Thiết kế kiện loại B(M) phải được phê duyệt bởi cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó và quốc gia mà kiện vận chuyển đến, đi qua.

Điều 18. Kiện loại C

1. Kiện loại C không được chứa:

a) Vật liệu phóng xạ có hoạt độ lớn hơn giá trị được phê duyệt cho thiết kế kiện;

b) Nhân phóng xạ khác với phê duyệt cho thiết kế kiện;

c) Vật liệu phóng xạ có hình dạng, trạng thái vật lý hoặc hóa học khác với phê duyệt cho thiết kế kiện.

2. Thiết kế kiện loại C phải được cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó phê duyệt. Trường hợp kiện loại C chứa vật liệu phân hạch thì thiết kế kiện phải được cơ quan thẩm quyền quốc gia có thiết kế đó và quốc gia mà kiện vận chuyển đến, đi qua phê duyệt.

Thông tư 23/2012/TT-BKHCN hướng dẫn vận chuyển an toàn vật liệu phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 23/2012/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 23/11/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Đình Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 735 đến số 736
  • Ngày hiệu lực: 07/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH