Chương 3 Thông tư 22/2009/TT-BTNMT về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 13. Cơ sở phân chia nhóm mỏ thăm dò
1. Căn cứ vào hình dạng, kích thước thân đá sét, độ phức tạp về cấu trúc địa chất mỏ, mức độ ổn định về chiều dày, chất lượng và cấu tạo bên trong thân đá sét.
2. Căn cứ chỉ số định lượng đánh giá mức độ biến đổi của các điều kiện phân chia nhóm mỏ.
3. Căn cứ vào việc lập luận, đánh giá cụ thể đối với thân nhân đá sét ở phần diện tích chính, chiếm không dưới 70% trữ lượng của mỏ.
Điều 14. Phân chia nhóm mỏ thăm dò
1. Nhóm mỏ đơn giản (I).
2. Nhóm mỏ tương đối phức tạp (II)
3. Nhóm mỏ phức tạp (III).
Điều 15. Điều kiện xếp nhóm mỏ thăm dò
1. Nhóm mỏ đơn giản (I)
Gồm những mỏ hoặc khoảnh mỏ dạng lớp hoặc thấu kính, kích thước lớn và trung bình, nằm ngang hoặc dốc thoải có cấu trúc địa chất đơn giản, hệ số chứa đá sét sản phẩm lớn hơn 0,8 và hình dạng đơn giản, hệ số biến đổi chu vi (μ) nhỏ hơn 1,4; chiều dày ổn định, hệ số biến đổi chiều dày (Vm) không lớn hơn 40%; hàm lượng các thành phần có ích và có hại chính phân bố đồng đều và có hệ số biến đổi (Vc) không lớn hơn 40% trong toàn thân đá sét.
2. Nhóm mỏ tương đối phức tạp (II)
Gồm những mỏ hoặc khoảnh mỏ dạng lớp, thấu kính, kích thước bất kỳ, cấu trúc địa chất đơn giản, hệ số chứa đá sét sản phẩm thay đổi từ 0,6 đến 0,8 và hình dạng phức tạp, hệ số biến đổi chu vi (μ) thay đổi từ 1,4 đến 1,8; chiều dày không ổn định, hệ số biến đổi chiều dày (Vm) thay đổi từ trên 40% đến 100%; hàm lượng các thành phần có ích và có hại chính phân bố không đồng đều và có hệ số biến đổi (Vc) thay đổi từ 40% đến 100% trong toàn thân đá sét.
3. Nhóm mỏ phức tạp (III)
Gồm những mỏ hoặc khoảnh mỏ dạng lớp, thấu kính, kích thước bất kỳ, cấu trúc địa chất rất phức tạp, hệ số chứa đá sét sản phẩm dưới 0,6 và hình dạng rất phức tạp, hệ số biến đổi chu vi (μ) lớn hơn 1,8; chiếu dày rất không ổn định, hệ số biến đổi chiều dày (Vm) trên 100%; hàm lượng các thành phần có ích và có hại chính biến đổi rất không đồng đều và có hệ số biến đổi (Vc) trên 100% trong toàn thân đá sét.
Thông tư 22/2009/TT-BTNMT về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 22/2009/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Khôi Nguyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 541 đến số 542
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân nhóm trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét
- Điều 5. Phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét
- Điều 6. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp trữ lượng 111
- Điều 7. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp trữ lượng 121
- Điều 8. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp trữ lượng 122
- Điều 9. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 211, 221 và 331
- Điều 10. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 222 và 332
- Điều 11. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 333
- Điều 12. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 334
- Điều 13. Cơ sở phân chia nhóm mỏ thăm dò
- Điều 14. Phân chia nhóm mỏ thăm dò
- Điều 15. Điều kiện xếp nhóm mỏ thăm dò
- Điều 16. Những yêu cầu chung về công tác thăm dò các mỏ đá sét
- Điều 17. Yêu cầu về cơ sở địa hình và công tác trắc địa
- Điều 18. Yêu cầu về kỹ thuật thăm dò
- Điều 19. Yêu cầu về công tác lấy và gia công mẫu
- Điều 20. Yêu cầu về công tác phân tích và kiểm tra mẫu
- Điều 21. Yêu cầu về đánh giá các khoáng sản và thành phần có ích đi kèm
- Điều 22. Yêu cầu về nghiên cứu chất lượng đá sét
- Điều 23. Yêu cầu về công tác nghiên cứu địa chất thủy văn và địa chất công trình
- Điều 24. Yêu cầu về đánh giá mức độ ô nhiễm và tác động môi trường
- Điều 25. Yêu cầu về công tác nghiên cứu điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ
- Điều 26. Công tác tính trữ lượng và tài nguyên đá sét
- Điều 27. Yêu cầu về cấp trữ lượng cao nhất và tỷ lệ các cấp trữ lượng
- Điều 28. Nội dung, hình thức trình bày các tài liệu của báo cáo thăm dò các mỏ đá sét