Chương 1 Thông tư 22/2009/TT-BTNMT về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư này quy định yêu cầu về công tác thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét.
Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; tổ chức, cá nhân khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đá sét là nhóm đá cấu thành chủ yếu từ các khoáng vật sét (hydromica, caolinit, montmorilonit, palưgorkit …), đường kính hạt không lớn hơn 0,01mm.
Tùy thuộc vào mức độ gắn kết và nén chặt, đá sét được phân thành sét, đá sét kết, đá phiến sét.
2. Sét là sản phẩm trầm tích gắn kết yếu, khi nhào với nước tạo thành khối dẻo, dễ tạo hình, dễ bảo quản hình đã tạo, khi phơi hoặc sấy khô vẫn giữ nguyên được hình dạng và sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp thì cứng chắc và bền vững.
3. Đá sét kết là đá cứng chắc, không tan rã trong nước, được tạo thành do quá trình nén chặt và quá trình biểu sinh của sét. Sét kết có thành phần khoáng vật giống như sét.
4. Đá phiến sét là đá biến chất dạng phiến chặt xít cấu thành từ hydromica, clorit, đôi khi caolinit, các khoáng vật sét khác, thạch anh, fenspat và các khoáng vật phi sét khác.
Thông tư 22/2009/TT-BTNMT về thăm dò, phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 22/2009/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Khôi Nguyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 541 đến số 542
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân nhóm trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét
- Điều 5. Phân cấp trữ lượng và tài nguyên các mỏ đá sét
- Điều 6. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp trữ lượng 111
- Điều 7. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp trữ lượng 121
- Điều 8. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp trữ lượng 122
- Điều 9. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 211, 221 và 331
- Điều 10. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 222 và 332
- Điều 11. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 333
- Điều 12. Yêu cầu về mức độ nghiên cứu và khoanh nối cấp tài nguyên 334
- Điều 13. Cơ sở phân chia nhóm mỏ thăm dò
- Điều 14. Phân chia nhóm mỏ thăm dò
- Điều 15. Điều kiện xếp nhóm mỏ thăm dò
- Điều 16. Những yêu cầu chung về công tác thăm dò các mỏ đá sét
- Điều 17. Yêu cầu về cơ sở địa hình và công tác trắc địa
- Điều 18. Yêu cầu về kỹ thuật thăm dò
- Điều 19. Yêu cầu về công tác lấy và gia công mẫu
- Điều 20. Yêu cầu về công tác phân tích và kiểm tra mẫu
- Điều 21. Yêu cầu về đánh giá các khoáng sản và thành phần có ích đi kèm
- Điều 22. Yêu cầu về nghiên cứu chất lượng đá sét
- Điều 23. Yêu cầu về công tác nghiên cứu địa chất thủy văn và địa chất công trình
- Điều 24. Yêu cầu về đánh giá mức độ ô nhiễm và tác động môi trường
- Điều 25. Yêu cầu về công tác nghiên cứu điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ
- Điều 26. Công tác tính trữ lượng và tài nguyên đá sét
- Điều 27. Yêu cầu về cấp trữ lượng cao nhất và tỷ lệ các cấp trữ lượng
- Điều 28. Nội dung, hình thức trình bày các tài liệu của báo cáo thăm dò các mỏ đá sét