Điều 11 Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
1.1) Xử lý tiền thuế chênh lệch theo quy định về xử lý tiền thuế nộp thừa tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn đối với trường hợp số thuế tính theo giá chính thức thấp hơn số thuế đã nộp theo giá tạm tính;
1.2) Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp người khai hải quan khai báo giá chính thức không đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này;
1.3) Xác định trị giá tính thuế, ấn định thuế, thu đủ số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp (nếu có), ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp người khai hải quan không khai báo hoặc khai báo không đúng giá chính thức.
2) Thời điểm chốt giá tối đa là 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu. Trường hợp thời điểm chốt giá vượt quá 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, giao Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố căn cứ hồ sơ, chứng từ, thực tế lô hàng xuất khẩu để kiểm tra, xem xét, quyết định việc chấp nhận thời điểm chốt giá ghi trên hợp đồng
3) Thời điểm chốt giá được chấp nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
3.1) Hợp đồng mua bán hàng hoá có thoả thuận về thời điểm chốt giá phù hợp với ngành hàng xuất khẩu;
3.2) Thời điểm chốt giá thực tế phù hợp với thời điểm chốt giá theo thoả thuận ghi trên hợp đồng;
3.3) Giá chính thức phù hợp với giá thực tế thanh toán của hàng hoá xuất khẩu theo chứng từ thanh toán.
Trường hợp không đủ điều kiện để được chấp nhận thời điểm chốt giá, đồng thời số thuế tính theo giá chính thức cao hơn số thuế đã nộp theo giá tạm tính thì người khai hải quan phải nộp phạt chậm nộp đối với số thuế chênh lệch.
MỤC II. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc xác định trị giá hải quan
- Điều 4. Thời điểm xác định trị giá hải quan và thời hạn nộp thuế
- Điều 5. Quyền của người khai hải quan
- Điều 6. Nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
- Điều 8. Quyền hạn của cơ quan hải quan
- Điều 9. Chứng từ, tài liệu phải nộp
- Điều 10. Nguyên tắc, phương pháp xác định
- Điều 11. Trị giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
- Điều 12. Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá tính thuế
- Điều 13. Phương pháp trị giá giao dịch
- Điều 14. Các khoản điều chỉnh
- Điều 15. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt
- Điều 16. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự
- Điều 17. Phương pháp trị giá khấu trừ
- Điều 18. Phương pháp trị giá tính toán
- Điều 19. Phương pháp suy luận
- Điều 20. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 21. Đối tượng, nguyên tắc kiểm tra, thẩm quyền, tiêu chí xây dựng Danh mục quản lý rủi ro hàng hoá xuất khẩu về giá cấp Cục và nguồn thông tin xây dựng mức giá kiểm tra
- Điều 22. Kiểm tra, xử lý kết quả kiểm tra trị giá tính thuế
- Điều 23. Đối tượng, nguyên tắc, thẩm quyền, tiêu chí xây dựng Danh mục quản lý rủi ro hàng nhập khẩu về giá cấp Tổng cục, Danh mục quản lý rủi ro hàng hoá nhập khẩu về giá cấp Cục và nguồn thông tin xây dựng mức giá kiểm tra
- Điều 24. Kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra trị giá tính thuế
- Điều 25. Trì hoãn xác định trị giá tính thuế
- Điều 26. Tham vấn