Điều 44 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
Điều 44. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự
1. Điều kiện cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự:
a) Người có Giấy phép lái xe quân sự trước khi hết thời hạn 03 tháng phải làm đơn đề nghị cấp đổi;
b) Người có Giấy phép lái xe quân sự quá thời hạn dưới 03 tháng, bị hỏng hoặc cần thay đổi thông tin trên Giấy phép lái xe quân sự được xét cấp đổi theo quy định;
c) Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng có giấy phép lái xe dân sự hợp lệ, còn hiệu lực, khi được giao nhiệm vụ lái xe quân sự phải đổi sang Giấy phép lái xe quân sự;
d) Người có Giấy phép lái xe quân sự hợp lệ, còn thời hạn, khi thôi phục vụ trong Quân đội, nếu có nhu cầu và còn đủ sức khỏe theo quy định được đổi sang giấy phép lái xe dân sự theo quy định;
đ) Không đổi Giấy phép lái xe quân sự trong các trường hợp sau: Giấy phép lái xe quân sự tẩy, xóa, không còn các yếu tố, thông tin hợp lệ; tự ý làm sai lệch thông tin trên Giấy phép lái xe quân sự; Giấy phép lái xe quân sự bị quá thời hạn theo quy định; Giấy phép lái xe quân sự không do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy phép lái xe quân sự của người không còn phục vụ trong Quân đội.
2. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự đến thời hạn, quá thời hạn dưới 03 tháng, gồm:
a) Văn bản đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan Kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân theo Mẫu số 07 kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ quy định tại các điểm d, đ
d) Bản sao Giấy phép lái xe quân sự đối với trường hợp đến hạn (bản chính đối với trường hợp quá thời hạn).
3. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự do hỏng, sai thông tin, gồm:
a) Văn bản đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan Kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Hồ sơ quy định tại các khoản b, c khoản 2 Điều này;
c) Bản sao Giấy phép lái xe quân sự (bản chính được thu hồi khi cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự);
d) Bản sao giấy tờ chứng minh thông tin bị sai.
4. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự, gồm:
a) Văn bản đề nghị đổi sang Giấy phép lái xe quân sự (có danh sách kèm theo) của cơ quan Kỹ thuật đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Hồ sơ quy định tại các điểm b, c Khoản 2 Điều này;
c) Bản sao Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực; bản sao hợp đồng lao động đối với người lao động hợp đồng;
d) Quyết định giao nhiệm vụ lái xe do thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên ký, thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày ký (không áp dụng đối với đối tượng là cán bộ, sĩ quan đổi Giấy phép lái xe quân sự để thực hiện nhiệm vụ);
đ) Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện chuyển loại Giấy phép lái xe quân sự do cơ quan kỹ thuật cấp quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng hoặc cơ sở đào tạo lái xe quân sự cấp;
e) Bản sao giấy phép lái xe dân sự hợp lệ, còn hạn sử dụng (bản chính được thu hồi khi đổi Giấy phép lái xe quân sự); nếu giấy phép lái xe do nước ngoài cấp phải có bản dịch công chứng theo quy định;
g) Hồ sơ gốc nơi đào tạo (trả lại cho cá nhân sau khi đổi Giấy phép lái xe quân sự).
5. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự thực hiện theo quy định.
6. Trình tự thực hiện:
a) Người có Giấy phép lái xe quân sự nộp cho cơ quan xe - máy đơn vị mình 01 bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 Điều này đối với trường hợp đổi Giấy phép lái xe quân sự đến hạn đổi, Giấy phép lái xe quân sự quá hạn sử dụng dưới 03 tháng; hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 3 Điều này đối với trường hợp đổi Giấy phép lái xe quân sự bị hỏng hoặc sai thông tin; hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 4 Điều này đối với trường hợp đổi Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự;
b) Cơ quan xe - máy các đơn vị theo phân cấp kiểm tra hồ sơ, tổng hợp báo cáo danh sách (kèm theo hồ sơ) gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật thẩm định, cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi, Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật thông báo bằng văn bản gửi cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng và nêu rõ lý do.
Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 170/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Huy Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 6. Phân hạng Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 7. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 10. Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo lái xe quân sự
- Điều 11. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
- Điều 12. Tiêu chuẩn giáo viên
- Điều 13. Cấp Giấy phép xe tập lái
- Điều 14. Cấp Giấy phép dạy lái xe
- Điều 15. Cấp biển Xe tập lái
- Điều 16. Mục tiêu đào tạo
- Điều 17. Yêu cầu đào tạo
- Điều 18. Tổ chức, hình thức đào tạo
- Điều 19. Chương trình khung đào tạo lái xe mô tô các hạng
- Điều 20. Chương trình khung đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C
- Điều 21. Chương trình khung đào tạo nâng hạng
- Điều 22. Chương trình huấn luyện chuyển loại Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 23. Kiểm tra công tác đào tạo lái xe
- Điều 24. Hội đồng sát hạch lái xe
- Điều 25. Thư ký Hội đồng
- Điều 26. Tổ sát hạch
- Điều 27. Công tác phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch
- Điều 28. Quy trình tổ chức sát hạch
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch
- Điều 30. Điều kiện dự sát hạch lái xe
- Điều 31. Sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 32. Hồ sơ sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung sát hạch lái xe hạng A1, A2
- Điều 34. Nội dung sát hạch lái xe hạng A3
- Điều 35. Nội dung sát hạch lái xe hạng B2, C
- Điều 36. Nội dung sát hạch lái xe hạng D, E
- Điều 37. Nội dung sát hạch lái xe hạng Fc
- Điều 38. Nội dung sát hạch lái xe hạng Fx
- Điều 39. Phương pháp sát hạch
- Điều 40. Phương pháp đánh giá kết quả
- Điều 41. Xét công nhận kết quả
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo trong kỳ sát hạch
- Điều 43. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 44. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 45. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 46. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 47. Điều kiện và hồ sơ dự bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 48. Cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 49. Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 50. Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ
- Điều 51. Cấp mới Chứng chỉ
- Điều 52. Cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ
- Điều 53. Thu hồi Chứng chỉ