Chương 1 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.
2. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự và cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trong Bộ Quốc phòng.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; xe máy chuyên dùng; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy và các loại xe tương tự (bao gồm cả xe sử dụng động cơ điện).
2. Trọng tải thiết kế của xe ô tô chuyên dùng là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
3. Xe máy chuyên dùng bao gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp thuộc biên chế của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng tham gia giao thông đường bộ.
4. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự là các cơ sở đào tạo trong Bộ Quốc phòng có chức năng đào tạo lái xe quân sự.
5. Giấy phép lái xe quân sự là giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng để điều khiển một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
6. Giấy phép lái xe dân sự là Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền ngoài Quân đội cấp cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới.
7. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Chứng chỉ) là giấy chứng nhận cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng tham gia giao thông đường bộ.
8. Thời gian lái xe là thời gian người có Giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong Giấy phép lái xe.
9. Số ki-lô-mét (km) lái xe an toàn là số km người có Giấy phép lái xe quân sự đã lái loại xe ghi trong Giấy phép lái xe quân sự không để xảy ra tai nạn loại A, B. Nếu để xảy ra mất an toàn thì số km an toàn được tính kể từ khi người lái xe thực hiện nhiệm vụ sau trường hợp mất an toàn
1. Giáo viên dạy thực hành lái xe không mang “Giấy phép dạy lái xe”, “Giấy phép xe tập lái” khi huấn luyện; học viên không có thẻ “Học viên” khi tập lái xe.
2. Chạy sai tuyến đường, thời gian quy định trong Giấy phép xe tập lái; giáo viên ngồi không đúng vị trí để bảo trợ tay lái cho học viên thực hành lái xe.
3. Giáo viên không có giáo án, bài giảng của môn học được phân công giảng dạy theo quy định.
4. Hoc viên không đủ điều kiện tương ứng với từng hạng đào tạo.
5. Đào tạo không đúng hạng Giấy phép lái xe quân sự được phép đào tạo; bố trí số lượng học viên tập lái trên xe tập lái vượt quá quy định.
6. Chấm điểm, đánh giá không chính xác trong kỳ sát hạch; để các dấu hiệu, ký hiệu trái quy định trong khu vực sát hạch.
7. Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự; hồ sơ cấp Chứng chỉ theo quy định.
8. Cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự cho người không đủ điều kiện theo quy định hoặc người không có hồ sơ đề nghị của cơ quan có thẩm quyền. Cá nhân khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu không hợp pháp để được học, sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự.
9. Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc chứng chỉ sơ cấp nghề cho học viên sai quy định; cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người không đủ điều kiện.
10. Xe tập lái không trang bị thêm bộ phận hỗ trợ phanh cho giáo viên sử dụng hoặc có nhưng không có tác dụng; chở người, hàng hóa trên xe tập lái không đúng quy định.
Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự
1. Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật lưu trữ các loại hồ sơ quy định tại Thông tư này như sau:
a) Hồ sơ quy định tại
b) Hồ sơ quy định tại
c) Hồ sơ quy định tại
d) Hồ sơ quy định tại
đ) Hồ sơ quy định tại các
2. Cơ quan xe - máy các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng lưu trữ các loại hồ sơ như sau:
a) Hồ sơ quy định tại
b) Hồ sơ quy định tại
c) Hồ sơ quy định tại các
d) Hồ sơ quy định tại
3. Cơ sở đào tạo lái xe quân sự lưu trữ các loại hồ sơ như sau:
a) Hồ sơ quy định tại
b) Hồ sơ quy định tại
c) Hồ sơ quy định tại các
Điều 6. Phân hạng Giấy phép lái xe quân sự
1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.
2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2.
6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.
7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.
8. Hạng Fc: Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.
9. Hạng Fx: Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
10. Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.
Điều 7. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
1. Mẫu Giấy phép lái xe quân sự:
a) Giấy phép lái xe quân sự thực hiện theo Mẫu số 08 và Mẫu số 09 kèm theo Thông tư này;
b) Cục trưởng Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm quản lý việc sử dụng Giấy phép lái xe quân sự trong Bộ Quốc phòng.
2. Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự:
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A2, A3 có thời hạn: Không kỳ hạn;
b) Giấy phép lái xe quân sự các hạng B2, C, D, E, Fc, Fx có thời hạn: 05 năm kể từ ngày cấp;
3. Trường hợp cấp, đổi do lý do khác theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 170/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Huy Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 6. Phân hạng Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 7. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 10. Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo lái xe quân sự
- Điều 11. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
- Điều 12. Tiêu chuẩn giáo viên
- Điều 13. Cấp Giấy phép xe tập lái
- Điều 14. Cấp Giấy phép dạy lái xe
- Điều 15. Cấp biển Xe tập lái
- Điều 16. Mục tiêu đào tạo
- Điều 17. Yêu cầu đào tạo
- Điều 18. Tổ chức, hình thức đào tạo
- Điều 19. Chương trình khung đào tạo lái xe mô tô các hạng
- Điều 20. Chương trình khung đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C
- Điều 21. Chương trình khung đào tạo nâng hạng
- Điều 22. Chương trình huấn luyện chuyển loại Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 23. Kiểm tra công tác đào tạo lái xe
- Điều 24. Hội đồng sát hạch lái xe
- Điều 25. Thư ký Hội đồng
- Điều 26. Tổ sát hạch
- Điều 27. Công tác phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch
- Điều 28. Quy trình tổ chức sát hạch
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch
- Điều 30. Điều kiện dự sát hạch lái xe
- Điều 31. Sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 32. Hồ sơ sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung sát hạch lái xe hạng A1, A2
- Điều 34. Nội dung sát hạch lái xe hạng A3
- Điều 35. Nội dung sát hạch lái xe hạng B2, C
- Điều 36. Nội dung sát hạch lái xe hạng D, E
- Điều 37. Nội dung sát hạch lái xe hạng Fc
- Điều 38. Nội dung sát hạch lái xe hạng Fx
- Điều 39. Phương pháp sát hạch
- Điều 40. Phương pháp đánh giá kết quả
- Điều 41. Xét công nhận kết quả
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo trong kỳ sát hạch
- Điều 43. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 44. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 45. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 46. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 47. Điều kiện và hồ sơ dự bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 48. Cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 49. Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 50. Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ
- Điều 51. Cấp mới Chứng chỉ
- Điều 52. Cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ
- Điều 53. Thu hồi Chứng chỉ