Điều 19 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
Điều 19. Chương trình khung đào tạo lái xe mô tô các hạng
1. Thời gian đào tạo:
a) Hạng A1: 48 giờ;
b) Hạng A2: 78 giờ;
c) Hạng A3: 186 giờ.
2. Nội dung và phân bổ thời gian đào tạo:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Hạng GPLX | ||
A1 | A2 | A3 | |||
1 | Cấu tạo mô tô | Giờ | - | - | 18 |
2 | Bảo dưỡng, sửa chữa | Giờ | - | - | 18 |
3 | Sử dụng xe và nghiệp vụ | Giờ | - | - | 06 |
4 | Pháp luật về giao thông đường bộ | Giờ | 24 | 24 | 42 |
5 | Kỹ thuật lái xe | Giờ | 12 | 42 | 90 |
| - Số giờ học thực hành lái xe/học viên | Giờ | - | - | 18 |
| - Số km thực hành lái xe/ học viên | Km | - | - | 270 |
6 | Ôn và sát hạch lái xe quân sự | Giờ/khóa | 12 | 12 | 12 |
| Tổng cộng | Giờ | 48 | 78 | 186 |
Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 170/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Huy Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, sát hạch, cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 6. Phân hạng Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 7. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 10. Nhiệm vụ của cơ sở đào tạo lái xe quân sự
- Điều 11. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất
- Điều 12. Tiêu chuẩn giáo viên
- Điều 13. Cấp Giấy phép xe tập lái
- Điều 14. Cấp Giấy phép dạy lái xe
- Điều 15. Cấp biển Xe tập lái
- Điều 16. Mục tiêu đào tạo
- Điều 17. Yêu cầu đào tạo
- Điều 18. Tổ chức, hình thức đào tạo
- Điều 19. Chương trình khung đào tạo lái xe mô tô các hạng
- Điều 20. Chương trình khung đào tạo lái xe ô tô hạng B2, C
- Điều 21. Chương trình khung đào tạo nâng hạng
- Điều 22. Chương trình huấn luyện chuyển loại Giấy phép lái xe dân sự sang Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 23. Kiểm tra công tác đào tạo lái xe
- Điều 24. Hội đồng sát hạch lái xe
- Điều 25. Thư ký Hội đồng
- Điều 26. Tổ sát hạch
- Điều 27. Công tác phục vụ và bảo đảm cho kỳ sát hạch
- Điều 28. Quy trình tổ chức sát hạch
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong sát hạch
- Điều 30. Điều kiện dự sát hạch lái xe
- Điều 31. Sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 32. Hồ sơ sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung sát hạch lái xe hạng A1, A2
- Điều 34. Nội dung sát hạch lái xe hạng A3
- Điều 35. Nội dung sát hạch lái xe hạng B2, C
- Điều 36. Nội dung sát hạch lái xe hạng D, E
- Điều 37. Nội dung sát hạch lái xe hạng Fc
- Điều 38. Nội dung sát hạch lái xe hạng Fx
- Điều 39. Phương pháp sát hạch
- Điều 40. Phương pháp đánh giá kết quả
- Điều 41. Xét công nhận kết quả
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo trong kỳ sát hạch
- Điều 43. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 44. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 45. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 46. Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
- Điều 47. Điều kiện và hồ sơ dự bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 48. Cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 49. Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 50. Chứng chỉ và sử dụng Chứng chỉ
- Điều 51. Cấp mới Chứng chỉ
- Điều 52. Cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ
- Điều 53. Thu hồi Chứng chỉ