Điều 25 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
Điều 25. Quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Cục Xe - Máy/TCKT là cơ quan tham mưu, giúp Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, chỉ đạo thực hiện quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại, sự đồng bộ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng mang biển số quân sự và xe mang biển số dân sự của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ quốc phòng.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng mang biển số quân sự và xe mang biển số dân sự trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mình quản lý;
b) Điều động, phân nhóm và xác định trạng thái sử dụng và sự đồng bộ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc quyền.
3. Cơ quan xe - máy đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm duy trì hệ số kỹ thuật, nâng cao chất lượng công tác quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quyết định của người chỉ huy và hướng dẫn của cơ quan xe - máy cấp trên.
Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 169/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Huy Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 5. Chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 6. Chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 7. Giải quyết các trường hợp cụ thể về số khung, số máy
- Điều 8. Những hành vi nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc đăng ký, quản lý, sử dụng
- Điều 10. Hình thức đăng ký
- Điều 11. Cơ quan quản lý đăng ký
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Bộ Quốc phòng trang bị
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đơn vị tự mua
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cải tạo
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thay thế động cơ cùng loại
- Điều 20. Hồ sơ đăng ký, cấp thêm biển số xe cơ giới đối với xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; xe nghiệp vụ của Quân đội đã đăng ký biển số dân sự
- Điều 21. Hồ sơ giới thiệu đăng ký, cấp biển số dân sự xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị Quân đội
- Điều 22. Cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 23. Trình tự đăng ký
- Điều 24. Cấp lại, cấp đổi, thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 25. Quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 26. Sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 27. Điều kiện xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông