Điều 22 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
Điều 22. Cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Các trường hợp cấp biển số tạm thời
a) Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định đưa vào trang bị quân sự, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
b) Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định cho phép đơn vị tự mua, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;
c) Xe cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
d) Xe nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trong quá trình trung chuyển;
đ) Xe chạy khảo sát, xe chạy thử nghiệm; xe thuộc các dự án, chương trình được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
e) Biển số tạm thời thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
a) Công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
b) Bản sao hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
c) Kế hoạch trung chuyển, kế hoạch chạy thử nghiệm; văn bản của cấp có thẩm quyền chứng minh xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thực hiện thuộc các đề tài, thử nghiệm, dự án đối với các trường hợp quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn cấp biển số tạm thời được ghi trên biển số nhưng không được quá 90 ngày kể từ ngày cấp.
4. Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng Tham mưu trưởng quyết định cấp biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng hoặc biển số tạm thời để thực hiện nhiệm vụ đột xuất, đặc biệt.
Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 169/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Huy Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 5. Chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 6. Chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 7. Giải quyết các trường hợp cụ thể về số khung, số máy
- Điều 8. Những hành vi nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc đăng ký, quản lý, sử dụng
- Điều 10. Hình thức đăng ký
- Điều 11. Cơ quan quản lý đăng ký
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Bộ Quốc phòng trang bị
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đơn vị tự mua
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cải tạo
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thay thế động cơ cùng loại
- Điều 20. Hồ sơ đăng ký, cấp thêm biển số xe cơ giới đối với xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; xe nghiệp vụ của Quân đội đã đăng ký biển số dân sự
- Điều 21. Hồ sơ giới thiệu đăng ký, cấp biển số dân sự xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị Quân đội
- Điều 22. Cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 23. Trình tự đăng ký
- Điều 24. Cấp lại, cấp đổi, thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 25. Quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 26. Sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 27. Điều kiện xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông