Điều 14 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
Điều 14. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đơn vị tự mua
1. Hồ sơ đăng ký lần đầu, gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 12 Thông tư này và các giấy tờ sau:
a) Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng, thanh lý hợp đồng ủy thác;
b) Bản sao hóa đơn tài chính;
c) Chứng từ nguồn gốc xe quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Hồ sơ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký tại cơ quan Công an, Sở Giao thông vận tải, gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 12 Thông tư này và các giấy tờ sau:
a) Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán;
b) Bản sao hóa đơn tài chính (áp dụng đối với trường hợp mua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh);
c) Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (Cơ quan, đơn vị mua xe có trách nhiệm đến cơ quan Công an, Sở Giao thông vận tải làm thủ tục nhận giấy sang tên, di chuyển hoặc tờ khai di chuyển và hồ sơ gốc của xe, bàn giao đầy đủ cho cơ quan xe-máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để chuyển giao về Cục Xe - Máy/TCKT);
d) Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc quyền sở hữu của đơn vị đã đăng ký tại cơ quan Công an, Sở Giao thông vận tải, không áp dụng điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 169/2021/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Huy Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 5. Chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 6. Chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 7. Giải quyết các trường hợp cụ thể về số khung, số máy
- Điều 8. Những hành vi nghiêm cấm
- Điều 9. Nguyên tắc đăng ký, quản lý, sử dụng
- Điều 10. Hình thức đăng ký
- Điều 11. Cơ quan quản lý đăng ký
- Điều 12. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Bộ Quốc phòng trang bị
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đơn vị tự mua
- Điều 15. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cải tạo
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thay thế động cơ cùng loại
- Điều 20. Hồ sơ đăng ký, cấp thêm biển số xe cơ giới đối với xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; xe nghiệp vụ của Quân đội đã đăng ký biển số dân sự
- Điều 21. Hồ sơ giới thiệu đăng ký, cấp biển số dân sự xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị Quân đội
- Điều 22. Cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 23. Trình tự đăng ký
- Điều 24. Cấp lại, cấp đổi, thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 25. Quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 26. Sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 27. Điều kiện xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông