Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định việc đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.

2. Việc đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp Quân đội đã cổ phần hóa do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.

2. Doanh nghiệp Quân đội (kể cả doanh nghiệp Quân đội đã cổ phần hóa do Nhà nước năm giữ trên 50% vốn điều lệ) có xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đăng ký cấp biển số xe dân sự tại Cơ quan Công an.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe quân sự gồm xe cơ giới và xe máy chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.

2. Xe cơ giới gồm ô tô (kể cả xe cơ sở là ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện); xe xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).

3. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát) là tấm biển gắn trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng mà trên đó thể hiện chữ và số do cơ quan có thẩm quyền cấp; đây là ký hiệu pháp lý về quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng xe quân sự của cơ quan, đơn vị.

5. Chứng nhận đăng ký xe là tài liệu chứng nhận pháp lý về quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng xe quân sự của cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng.

Điều 4. Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

1. Cục Xe - Máy/TCKT sản xuất biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và cấp cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký xe theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.

2. Ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.

Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.

3. Biển số đăng ký xe bị mất, bị mờ, gẫy, hỏng, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Cục Xe - Máy/TCKT cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.

4. Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng trước khi đưa vào sử dụng, phải thực hiện đăng ký hệ thống số phụ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

1. Cục Xe - Máy/TCKT in theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và cấp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.

2. Cơ quan, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng Chứng nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này. Khi chứng nhận đăng ký bị mất, bị mờ, rách nát thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý phải kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Cục Xe - Máy cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.

Điều 6. Chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

1. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.

2. Đối với xe nhập khẩu

a) Mua trong nước, mua qua hợp đồng ủy thác:

Đối với xe cơ giới gồm: Dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe do Cục Xe - Máy/TCKT lấy trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ (CPNET) hoặc tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu trước ngày 01 tháng 7 năm 2021); giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Không áp dụng đối với các xe nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng).

Đối với xe máy chuyên dùng gồm: Tờ khai hải quan; giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền.

b) Đối với xe được miễn mọi thủ tục Hải quan, bao gồm:

Văn bản của Bộ Quốc phòng về giải quyết thủ tục hải quan đặc biệt nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng quân sự;

Văn bản của cơ quan Hải quan xác nhận hàng hóa nhập khẩu (nêu rõ hàng hóa đã qua khu vực giám sát);

Văn bản của doanh nghiệp được ủy thác nhập khẩu xác nhận số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

3. Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu thuộc diện cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển (nhập khẩu trực tiếp) bao gồm:

a) Tờ khai hải quan theo quy định của Bộ Tài chính;

b) Giấy phép nhập khẩu đối với xe cho tặng;

c) Giấy xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính đối với xe viện trợ;

d) Biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển.

4. Xe đã đăng ký tại Cơ quan Công an, Sở Giao thông vận tải: Chứng từ nguồn gốc xe thực hiện theo quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Công an và quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng của Bộ Giao thông vận tải.

5. Trường hợp mất chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, cơ quan, đơn vị có văn bản giải trình kèm theo bản sao chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của cơ quan đã cấp chứng từ đó.

Điều 7. Giải quyết các trường hợp cụ thể về số khung, số máy

1. Đối với xe nhập khẩu

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có số khung, số máy ở Etiket, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì sẽ đóng theo số được cơ quan Hải quan xác nhận;

b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cơ quan Hải quan xác nhận chỉ tìm thấy số Vin, không có số khung, số máy thì đóng số khung, số máy theo số Vin;

c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã bị đóng lại số khung, số máy thì không giải quyết đăng ký, trừ trường hợp có văn bản giải trình của cơ quan Hải quan hoặc cơ quan nhập khẩu có xác nhận của nhà sản xuất.

2. Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước có số máy, số khung đóng châm kim hoặc số đóng bị mờ, không cà được thì đóng lại số theo số ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.

3. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký, nếu thay máy, thân máy mà chưa có số thì đóng số theo biển số đăng ký.

4. Cục Xe - Máy/TCKT là cơ quan duy nhất được đóng lại số khung, số máy.

Điều 8. Những hành vi nghiêm cấm

1. Giả mạo hồ sơ; làm thay đổi số khung, số máy; sửa chữa, tẩy xoá, thay đổi các thông tin ghi trên chứng nhận đăng ký.

2. Tự sản xuất, sử dụng biển số không đúng quy định tại Điều 4 Thông tư này; mua, bán, thuê, mượn, cho thuê, cho mượn, thế chấp xe, biển số, chứng nhận đăng ký.

3. Thay thế động cơ không rõ nguồn gốc hoặc nguồn gốc không hợp pháp.

4. Cung cấp giấy tờ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để người ngoài Quân đội lưu hành trái phép.

5. Sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không đúng mục đích; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân ngoài Quân đội.

6. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện điều khiển tham gia giao thông đường bộ.

7. Điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi không được giao nhiệm vụ (trừ các trường hợp làm nhiệm vụ đặc biệt hoặc kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe).

Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng

  • Số hiệu: 169/2021/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 23/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Huy Vịnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/02/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH