Chương 4 Thông tư 168/2020/TT-BQP quy định về kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU
Điều 29. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ công tác tàu
1. Kiểu mẫu
a) Áo: Kiểu áo chít gấu dài tay, cổ đứng. Hai đầu cổ áo thùa khuyết để đeo phù hiệu kết hợp. Ngực có hai túi ốp nổi. Thân trước phía dưới có túi chéo bổ cơi. Nẹp áo cài năm cúc và một cúc chân cổ. Vai áo có bật vai. Tay áo có thép tay, măng séc cài cúc. Tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Đai áo hai bên sườn có chun. Phía trên túi ngực áo, bên phải gắn biển tên, bên trái gắn biểu tượng ngực áo Cảnh sát biển (dệt). Cúc áo bằng nhựa, đường kính 15 mm;
b) Quần: Kiểu quần âu dài, có hai túi chéo, cửa quần cài cúc. Thân sau có hai túi hậu có nắp. Dọc quần ngang đùi bên trái có một túi ốp nổi. Cạp quần có sáu dây nhôi để luồn dây lưng, hai bên cạp có thiết kế dây điều chỉnh vòng bụng. Phía trên gấu quần gắn dây nhôi cài cúc. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 15 mm.
2. Màu sắc: Màu in loang Cảnh sát biển.
3. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ công tác tàu được quy định tại Mẫu số 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 30. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm nghiệp vụ công tác tàu
1. Kiểu mẫu
Kiểu áo gi-lê có trần bông, cổ áo hai lớp, lớp ngoài kiểu cổ bẻ, lớp trong được may liền với khóa nẹp. Hai bên đầu cổ áo lớp ngoài thùa khuyết để đeo phù hiệu kết hợp cấp hiệu. Ngực có túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Thân trước phía dưới có túi chéo bổ cơi. Nẹp áo gắn phéc-mơ-tuya nhựa, đáp nẹp thùa khuyết cài cúc. Vai áo có bật vai thùa khuyết cài cúc. Thân sau có đề cúp. Phía trên túi ngực áo, bên phải gắn biển tên, bên trái gắn biểu tượng ngực áo Cảnh sát biển (dệt). Cúc áo bằng nhựa, cúc nẹp áo đường kính 20 mm, cúc túi áo và bật vai đường kính 15 mm.
2. Màu sắc: Màu in loang Cảnh sát biển.
3. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm nghiệp vụ công tác tàu được quy định tại Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 31. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm nghiệp vụ công tác tàu
1. Kiểu mẫu: Kiểu mũ có lưỡi trai. Thành mũ và đỉnh mũ liền vải. Chính giữa trán mũ có tán ô dê để đeo cảnh hiệu. Hai bên thành mũ tán ba ô dê thoát khí. Mũ có che tai, che gáy và có dây buộc dưới cằm.
2. Màu sắc: Màu in loang Cảnh sát biển.
3. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm nghiệp vụ công tác tàu được quy định tại Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 32. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải thấp cổ nghiệp vụ công tác tàu
1. Kiểu mẫu: Kiểu giày thấp cổ không buộc dây, có chun co dãn.
2. Màu sắc: Màu in loang Cảnh sát biển.
3. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải thấp cổ nghiệp vụ công tác tàu được quy định tại Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 33. Kiểu mẫu, màu sắc giày nhựa nghiệp vụ công tác tàu
1. Kiểu mẫu: Kiểu giày thấp cổ đúc liền, xung quanh mũ giày và thân giày có lỗ thoát nước.
2. Màu sắc: Màu nâu.
3. Kiểu mẫu, màu sắc giày nhựa nghiệp vụ công tác tàu được quy định tại Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 168/2020/TT-BQP quy định về kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 168/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng mùa đông của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 5. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng mùa hè của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 6. Kiểu mẫu, màu sắc áo sơ mi dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 7. Kiểu mẫu, màu sắc áo chít gấu dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 8. Kiểu mẫu, màu sắc áo khoác quân dụng của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 9. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 10. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng của nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 11. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 12. Kiểu mẫu, màu sắc mũ kê pi của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 13. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 14. Kiểu mẫu, màu sắc mũ bê-rê
- Điều 15. Kiểu mẫu, màu sắc mũ cứng cuốn vành
- Điều 16. Kiểu mẫu, màu sắc giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 17. Kiểu mẫu, màu sắc giày da của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 18. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải của nam, nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 19. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 20. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng dệt
- Điều 21. Kiểu mẫu, màu sắc caravat của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 22. Kiểu mẫu, màu sắc bít tất
- Điều 23. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 24. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 25. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm dã chiến
- Điều 26. Kiểu mẫu, màu sắc mũ huấn luyện chiến đấu
- Điều 27. Kiểu mẫu, màu sắc ghệt (giày ghệt) dã chiến
- Điều 28. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng dã chiến
- Điều 29. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 30. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 31. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 32. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải thấp cổ nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 33. Kiểu mẫu, màu sắc giày nhựa nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 34. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ canh gác mùa đông
- Điều 35. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ canh gác mùa hè
- Điều 36. Kiểu mẫu, màu sắc áo khoác nghiệp vụ canh gác
- Điều 37. Kiểu mẫu, màu sắc mũ kê pi nghiệp vụ canh gác
- Điều 38. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng to có choàng vai nghiệp vụ canh gác
- Điều 39. Kiểu mẫu, màu sắc giày da nghiệp vụ canh gác
- Điều 40. Kiểu mẫu, màu sắc khăn quàng cổ nghiệp vụ canh gác
- Điều 41. Kiểu mẫu, màu sắc găng tay nghiệp vụ canh gác
- Điều 42. Kiểu mẫu, màu sắc quần áo nghiệp vụ thông tin đường dây
- Điều 43. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm nghiệp vụ Thông tin đường dây
- Điều 44. Kiểu mẫu, màu sắc mũ nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây
- Điều 45. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải thấp cổ nghiệp vụ thông tin đường dây
- Điều 46. Kiểu mẫu, màu sắc giày nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây