Chương 2 Thông tư 168/2020/TT-BQP quy định về kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành
KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG
1. Kiểu mẫu
a) Nam
Áo: Kiểu áo khoác ngoài có lót, ve chữ V. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có bốn túi ốp nổi, nắp túi cài cúc, cúc túi trên đường kính 18 mm, cúc túi dưới đường kính 22 mm. Nẹp áo cài bốn cúc đường kính 22 mm. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển;
Quần: Kiểu quần âu dài, có hai túi chéo, cửa quần gắn phéc-mơ-tuya nhựa. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía sườn. Thân sau mỗi bên chiết một ly, có hai túi hậu. Cạp quần có sáu dây nhôi để luồn dây lưng;
b) Nữ
Áo: Kiểu áo khoác ngoài có lót, ve chữ V. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai. Hai túi ốp nổi ở dưới thân trước, nắp túi cài cúc đường kính 22 mm. Nẹp áo cài bốn cúc đường kính 22 mm. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển;
Quần: Kiểu quần âu dài, có hai túi dọc, cửa quần gắn phéc-mơ-tuya nhựa. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía sườn. Thân sau mỗi bên chiết một ly;
c) Cúc áo: Cúc áo bằng đồng, hình tròn hơi vồng cầu, bề mặt trước dập nổi hoa văn. Cúc áo sĩ quan cấp tướng hình Quốc huy, cúc áo sĩ quan cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa và ngôi sao năm cánh ở giữa. Mặt sau cúc có chân được dập liền;
2. Màu sắc: Quần, áo màu xanh tím than; cúc áo màu vàng.
3. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng mùa đông của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng mùa hè của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
1. Kiểu mẫu
a) Nam
Áo: Kiểu áo sơ mi ngắn tay, cổ đứng. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Ngực có hai túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Nẹp áo cài năm cúc và một cúc chân cổ. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Thân sau có cầu vai xếp hai ly. Cúc áo đường kính 15 mm;
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm a
b) Nữ
Áo: Kiểu áo sơ mi ngắn tay, cổ bẻ. Mỗi bên đầu cổ áo thùa 2 khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai, chiết eo; hai túi dưới ốp nổi. Nẹp áo cài năm cúc. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Thân sau có sống sau may liền. Cúc áo đường kính 15 mm;
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm b
c) Cúc áo: Thực hiện theo quy định tại Điểm c
2. Màu sắc: Áo màu trắng, quần màu xanh tím than, cúc áo màu vàng.
3. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng mùa hè của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kiểu mẫu, màu sắc áo sơ mi dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
1. Kiểu mẫu
a) Áo nam: Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ đứng. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Ngực có hai túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Nẹp áo cài năm cúc và một cúc chân cổ. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Thân sau có cầu vai xếp hai ly. Tay áo có thép tay, măng séc cài cúc; tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo đường kính 15 mm;
b) Áo nữ: Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ. Mỗi bên đầu cổ áo thùa 2 khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai, chiết eo; hai túi dưới ốp nổi. Nẹp áo cài năm cúc. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Thân sau có sống sau may liền. Tay áo có thép tay, măng séc cài cúc; bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo đường kính 15 mm;
c) Cúc áo: Thực hiện theo quy định tại Điểm c
2. Màu sắc: Áo màu trắng, cúc áo màu vàng.
3. Kiểu mẫu, màu sắc áo sơ mi dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Kiểu mẫu, màu sắc áo chít gấu dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
1. Kiểu mẫu
a) Áo nam: Kiểu áo sơ mi chít gấu, dài tay, cổ đứng. Ngực áo có hai túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Nẹp áo cài năm cúc, hai cúc đai và một cúc chân cổ. Đai áo mở cạnh, cài cúc phía bên sườn. Thân sau có cầu vai xếp hai ly. Tay áo có thép tay và măng séc cài cúc. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 11 mm.
b) Áo nữ: Kiểu áo sơ mi chít gấu, dài tay, cổ đứng. Thân trước có chiết vai; ngực áo có hai túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Nẹp áo cài năm cúc, một cúc đai và một cúc chân cổ. Đai áo mở cạnh, cài cúc phía bên sườn. Thân sau có cầu vai. Tay áo có thép tay và măng séc cài cúc. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 11 mm.
2. Màu sắc: Màu trắng.
3. Kiểu mẫu, màu sắc áo chít gấu dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Kiểu mẫu, màu sắc áo khoác quân dụng của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
1. Kiểu mẫu
a) Áo nam: Kiểu áo khoác ngoài dài qua gối có lót, ve chữ V. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Phía dưới thân trước có hai túi cơi chéo. Nẹp áo cài hai hàng cúc, mỗi hàng bốn cúc. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Áo có dây lưng, khóa dây lưng hình chữ nhật có thang ngang. Cúc áo đường kính 22 mm;
b) Áo nữ: Kiểu áo khoác ngoài có lót dài qua gối, ve chữ V. Mỗi bên đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có đề cúp dọc từ vai đến hết gấu, phía dưới có hai túi bản cơi chéo. Nẹp áo cài hai hàng cúc, mỗi hàng bốn cúc. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Áo có dây lưng, khóa dây lưng hình chữ nhật có thang ngang. Cúc áo đường kính 22 mm;
c) Cúc áo: Thực hiện theo quy định tại Điểm c
2. Màu sắc: Áo màu xanh tím than; cúc áo và khóa dây lưng màu vàng.
3. Kiểu mẫu, màu sắc áo khoác quân dụng của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểu mẫu
a) Áo: Kiểu áo sơ mi cổ bẻ. Đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Nẹp áo cài năm cúc. Thân trước có hai túi ốp nổi, nắp túi cài cúc. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Cầu vai thân sau mỗi bên xếp một ly. Tay áo dài có măng séc cài cúc, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 15 mm;
b) Quần: Kiểu quần âu dài, có hai túi chéo, cửa quần cài cúc. Thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía sườn. Thân sau mỗi bên chiết một ly, có một túi hậu. Cạp quần có sáu dây nhôi để luồn dây lưng, hai bên cạp thiết kế dây điều chỉnh vòng bụng. Phía trên gấu quần có gắn dây nhôi cài cúc. Cúc quần bằng nhựa, đường kính 15 mm;
2. Màu sắc
a) Mùa đông: Áo, quần màu xanh tím than;
b) Mùa hè: Áo màu trắng, quần màu xanh tím than.
3. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểu mẫu
a) Cảnh phục thường dùng mùa đông
Áo: Kiểu áo khoác ngoài cài kín, chân cổ gắn móc cài, đầu cổ thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai, chiết eo, có hai túi ốp nổi ở dưới, nắp túi cài cúc. Nẹp áo cài năm cúc. Thân sau có sống sau xẻ dưới. Vai áo có dây đeo cấp hiệu. Tay áo dài, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 20 mm.
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm b
b) Cảnh phục thường dùng mùa hè
Áo: Kiểu áo sơ mi cổ bẻ, đầu cổ thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Thân trước có chiết vai, chiết eo, có hai túi dưới ốp nổi. Nẹp áo cài năm cúc. Tay áo dài có măng séc cài cúc, bên trái gắn lồ gô Cảnh sát biển. Thân sau có đường sống sau may liền. Vai có dây đeo cấp hiệu. Cúc áo bằng nhựa, đường kính 15mm;
Quần: Thực hiện theo quy định tại Điểm b
2. Màu sắc
a) Cảnh phục thường dùng mùa đông: Áo, quần màu xanh tím than;
b) Cảnh phục thường dùng mùa hè: Áo màu trắng, quần màu xanh tím than.
3. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng của nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểu mẫu
Áo ấm được thiết kế sử dụng hai mặt: Mặt không in loang mặc với trang phục thường dùng, mặt in loang mặc với trang phục dã chiến (sử dụng nguyên liệu may như quân phục dã chiến);
a) Mặt không in loang
Áo nam: Kiểu áo khoác lửng, cổ đứng. Đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Nẹp áo cài bốn cúc và một cúc chân cổ. Thân trước có hai túi trên ốp nổi, nắp túi cài cúc; phía dưới có hai túi cơi chéo. Vị trí ngang eo hai bên sườn gắn dây nhôi để luồn dây lưng. Tay áo dài có măng séc cài cúc, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo bằng nhựa, cúc nẹp áo đường kính 20 mm; cúc chân cổ, túi áo và măng séc đường kính 15 mm. Đối với nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ; phía dưới áo không có hai túi cơi chéo;
Áo nữ: Kiểu áo khoác lửng dài tay, cổ đứng. Đầu cổ áo thùa hai khuyết đeo phù hiệu. Phía dưới thân trước có hai túi dọc. Thân sau có cầu vai, vị trí ngang eo có đai lưng may liền, hai bên có cá điều chỉnh bằng hai cúc. Vai áo có dây vai đeo cấp hiệu. Tay áo có măng séc cài cúc, bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển. Cúc áo bằng nhựa, cúc nẹp áo đường kính 20 mm, cúc măng séc và đai áo đường kính 15 mm;
b) Mặt in loang: Kiểu mẫu cơ bản như mặt không in loang, chỉ khác là vai áo gắn cá vai, ngực áo bên phải gắn biển tên bằng vải chính, ngực áo bên trái gắn biểu tượng ngực áo Cảnh sát biển (dệt).
2. Màu sắc
a) Mặt không in loang: Màu xanh tím than;
b) Mặt in loang: Màu in loang Cảnh sát biển.
3. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểu mẫu
a) Mũ kê pi của nam sĩ quan cấp tướng: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé màu vàng. Lưỡi trai mặt trên bọc nhung đen, có gắn riềm lưỡi trai. Phía trước trên lưỡi trai có dây coóc đông kim tuyến, hai đầu dây gắn với mũ bằng cúc mũ có hình Quốc huy. Ở giữa thành trán mũ có ô dê để đeo cảnh hiệu, hai bên thành cạnh mũ có hai ô dê thoát khí. Dây quai mũ có điều chỉnh tăng giảm độ dài. Băng dệt bọc ngoài cầu mũ có hình hoa văn;
b) Mũ kê pi của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé cùng màu; lưỡi trai bọc vải giả da màu đen, có gắn riềm lưỡi trai. Phía trước trên lưỡi trai có dây coóc đông, hai đầu dây được gắn với mũ bằng cúc mũ có hình ngôi sao năm cánh. Ở giữa thành trán mũ có ô dê để đeo cảnh hiệu, hai bên thành cạnh mũ có hai ô dê thoát khí. Dây quai mũ có điều chỉnh tăng giảm độ dài. Băng dệt bọc ngoài cầu mũ có các đường kẻ ngang.
c) Mũ kê pi của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé cùng màu. Lưỡi trai bằng nhựa đúc định hình, phía trên lưỡi trai có dây giả da, hai đầu dây gắn cúc mũ. Ở giữa thành trán mũ có ô dê để đeo cảnh hiệu, hai bên thành cạnh mũ có hai ô dê thoát khí. Dây quai mũ có điều chỉnh tăng giảm độ dài. Băng dệt bọc ngoài cầu mũ nổi các đường vân dọc nhỏ.
2. Màu sắc
a) Mũ kê pi của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương, dây coóc đông và riềm lưỡi trai màu vàng;
b) Mũ kê pi của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương, dây giả da màu đen.
3. Kiểu mẫu, màu sắc mũ kê pi của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểu mẫu
Kiểu mũ vải liền vành xung quanh, lật hai bên tai và sau gáy. Hai bên thành mũ có hai ô dê thoát khí, phía trước ở giữa trán có ô dê để đeo cảnh hiệu. Mũ có dây coóc đông, hai đầu dây được gắn với mũ bằng cúc mũ. Đối với mũ của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, phía trên lưỡi trai thêu riềm hình bông lúa.
2. Màu sắc
a) Mũ mềm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp: Mũ màu xanh tím than, dây coóc đông màu vàng;
b) Mũ mềm của nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan - binh sĩ: Mũ và dây coóc đông màu xanh tím than;
3. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Kiểu mẫu, màu sắc mũ bê-rê
1. Kiểu mẫu: Kiểu mũ hai lớp có dạng hình tròn, đỉnh mũ và thành mũ may nối liền nhau; thành toán phía trước có tán ô dê để đeo cảnh hiệu; xung quanh vành mũ được bọc viền, bên trong viền có dây điều chỉnh tăng giảm vành mũ theo vòng đầu, hai đầu dây ở phía sau gáy.
2. Màu sắc: Màu xanh tím than.
3. Kiểu mẫu, màu sắc mũ bê rê được quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Kiểu mẫu, màu sắc mũ cứng cuốn vành
1. Kiểu mẫu: Hình mũ chỏm cầu có vành được cuốn mép. Mặt ngoài mũ bọc vải, mặt trong phủ sơn. Bên trong lòng mũ lợp bộ vành cầu. Vành cầu và quai mũ được liên kết với thân mũ qua bộ má cầu được tán cố định với thân mũ bằng đinh tán và hai ô dê thoát khí. Hai bên cạnh có hai ô dê thoát khí, chính giữa phía trước có ô dê để gắn cảnh hiệu.
2. Màu sắc: Màu xanh tím than.
3. Kiểu mẫu, màu sắc mũ cứng cuốn vành được quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểu mẫu
a) Nam sĩ quan cấp tướng: Kiểu giày thấp cổ mũi tròn bu trơn, cột dây cố định, có chun co giãn ở dưới chân nẹp ô dê; đế giày bằng cao su đúc định hình, mặt đế có hoa văn chống trơn, trượt;
b) Nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá: Kiểu giày thấp cổ mũi tròn, có vân ngang. Nẹp có bốn cặp ô dê luồn dây dệt trang trí, dưới nẹp có chun co giãn; đế giày bằng cao su đúc định hình, mặt đế có hoa văn chống trơn, trượt;
c) Nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp úy; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Kiểu giày thấp cổ mũi tròn có vân ngang, nẹp có bốn cặp lỗ luồn dây da trang trí, dưới nẹp có chun co giãn; đế giày bằng cao su chịu dầu đúc định hình, mặt đế có hoa văn chống trơn, trượt.
2. Màu sắc: Màu đen.
3. Kiểu mẫu, màu sắc giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Kiểu mẫu, màu sắc giày da của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
1. Kiểu mẫu
Kiểu giày mũi vuông, không có vân ngang. Nẹp có bốn cặp ô dê luồn dây dệt trang trí, dưới nẹp có chun co giãn.
2. Màu sắc: Màu đen.
3. Kiểu mẫu, màu sắc giày da của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểu mẫu
a) Nam: Kiểu giày cao cổ, nẹp giày có ô dê luồn dây buộc. Ống giày có dây đai tăng cường hai bên thân ống và hậu giày. Mang trong phần cao su tán hai ô dê thoát khí, mũi giày có bọc cao su liền với đế. Mỗi đôi giày có một đôi lót suốt.
b) Nữ: Kiểu giày thấp cổ, nẹp giày có ô dê luồn dây buộc. Mang trong phần cao su tán hai ô dê thoát khí. Mũi giày có bọc cao su liền với đế. Mỗi đôi giày có một đôi lót suốt.
2. Màu sắc: Màu xanh tím than.
3. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải của nam, nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định tại Mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
1. Kiểu mẫu
Dây lưng gồm hai bộ phận chính: Cốt dây và khóa;
Cốt dây lưng của sĩ quan cấp tướng được làm bằng da thuộc, hai lớp, xung quanh mép dây có đường may mí; mặt trong phần cuối dây có gân chống trơn trượt;
Cốt dây lưng của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy được làm bằng một lớp da thuộc, mặt ngoài xung quanh mép dây có đường may mí giả; mặt trong phần cuối dây có gân chống trơn trượt;
Khóa dây kiểu hãm vô cấp. Mặt ngoài khóa ở giữa có dập nổi ngôi sao năm cánh nội tiếp trong vòng tròn.
2. Màu sắc: Cốt dây màu đen, khóa màu vàng.
3. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng dệt
1. Kiểu mẫu: Dây lưng dệt hình đai dài. Dây lưng gồm hai bộ phận cốt dây và khóa. Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, mặt ngoài khóa ở giữa dập nổi hình ngôi sao năm cánh nội tiếp vòng tròn.
2. Màu sắc: Cốt dây màu đen, hãm đầu dây và khóa dây lưng màu trắng.
3. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng dệt được quy định tại Mẫu số 17 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Kiểu mẫu, màu sắc caravat của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
1. Kiểu mẫu
Caravat có vạt dài, được thắt sẵn bằng củ ấu định hình.
2. Màu sắc: Màu xanh tím than.
3. Kiểu mẫu, màu sắc caravat của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Kiểu mẫu, màu sắc bít tất
1. Kiểu mẫu: Kiểu dệt ống. Phần ống và mu bàn chân dệt kiểu rib 2:1. Phần mũi, gót và bàn chân dệt trơn một mặt phải. Mũi và gót dệt bằng sợi 100 % polyamit tăng cường độ bền mài mòn. Cổ tất dệt kiểu rib 1:1 có cài chun.
2. Màu sắc: Màu tím than.
3. Kiểu mẫu, màu sắc bít tất được quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 168/2020/TT-BQP quy định về kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 168/2020/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng mùa đông của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 5. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng mùa hè của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 6. Kiểu mẫu, màu sắc áo sơ mi dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 7. Kiểu mẫu, màu sắc áo chít gấu dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 8. Kiểu mẫu, màu sắc áo khoác quân dụng của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 9. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng của nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 10. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục thường dùng của nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 11. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 12. Kiểu mẫu, màu sắc mũ kê pi của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 13. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 14. Kiểu mẫu, màu sắc mũ bê-rê
- Điều 15. Kiểu mẫu, màu sắc mũ cứng cuốn vành
- Điều 16. Kiểu mẫu, màu sắc giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 17. Kiểu mẫu, màu sắc giày da của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 18. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải của nam, nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 19. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 20. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng dệt
- Điều 21. Kiểu mẫu, màu sắc caravat của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
- Điều 22. Kiểu mẫu, màu sắc bít tất
- Điều 23. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục dã chiến của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 24. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục dã chiến của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ
- Điều 25. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm dã chiến
- Điều 26. Kiểu mẫu, màu sắc mũ huấn luyện chiến đấu
- Điều 27. Kiểu mẫu, màu sắc ghệt (giày ghệt) dã chiến
- Điều 28. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng dã chiến
- Điều 29. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 30. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 31. Kiểu mẫu, màu sắc mũ mềm nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 32. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải thấp cổ nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 33. Kiểu mẫu, màu sắc giày nhựa nghiệp vụ công tác tàu
- Điều 34. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ canh gác mùa đông
- Điều 35. Kiểu mẫu, màu sắc cảnh phục nghiệp vụ canh gác mùa hè
- Điều 36. Kiểu mẫu, màu sắc áo khoác nghiệp vụ canh gác
- Điều 37. Kiểu mẫu, màu sắc mũ kê pi nghiệp vụ canh gác
- Điều 38. Kiểu mẫu, màu sắc dây lưng to có choàng vai nghiệp vụ canh gác
- Điều 39. Kiểu mẫu, màu sắc giày da nghiệp vụ canh gác
- Điều 40. Kiểu mẫu, màu sắc khăn quàng cổ nghiệp vụ canh gác
- Điều 41. Kiểu mẫu, màu sắc găng tay nghiệp vụ canh gác
- Điều 42. Kiểu mẫu, màu sắc quần áo nghiệp vụ thông tin đường dây
- Điều 43. Kiểu mẫu, màu sắc áo ấm nghiệp vụ Thông tin đường dây
- Điều 44. Kiểu mẫu, màu sắc mũ nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây
- Điều 45. Kiểu mẫu, màu sắc giày vải thấp cổ nghiệp vụ thông tin đường dây
- Điều 46. Kiểu mẫu, màu sắc giày nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây