Điều 5 Thông tư 13/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Nội dung hợp đồng gia công
Nội dung hợp đồng gia công thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
Trường hợp bên đặt gia công và bên nhận gia công phát sinh giao dịch qua bên thứ ba như bên đặt gia công chỉ định bên nhận gia công nhận nguyên liệu, vật tư từ đối tác thứ ba hoặc chỉ định giao sản phẩm gia công xuất khẩu cho đối tác thứ ba thì phải thể hiện trên hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản, tài liệu có liên quan để chứng minh.
Thông tư 13/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức hợp đồng gia công
- Điều 5. Nội dung hợp đồng gia công
- Điều 6. Phụ lục hợp đồng gia công
- Điều 7. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 8. Trách nhiệm của thương nhân, cơ quan hải quan
- Điều 9. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 10. Kiểm tra cơ sở sản xuất
- Điều 11. Thủ tục thông báo định mức
- Điều 12. Thủ tục điều chỉnh định mức
- Điều 13. Thủ tục kiểm tra định mức
- Điều 14. Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
- Điều 15. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công
- Điều 16. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công
- Điều 17. Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 18. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu để làm mẫu gia công (hàng mẫu không thanh toán)
- Điều 19. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài
- Điều 20. Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ đối với sản phẩm gia công
- Điều 21. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại
- Điều 22. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp
- Điều 23. Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị thuê, mượn theo chỉ định của bên đặt gia công sang hợp đồng gia công khác trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 24. Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tạm nhập gia công ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 25. Thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 26. Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công và quá thời hạn làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn:
- Điều 27. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm (nằm ngoài định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt), phế thải; máy móc, thiết bị thuê, mượn
- Điều 28. Xử lý đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; sản phẩm gia công không xuất trả được do bên đặt gia công từ bỏ
- Điều 29. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 30. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 31. Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
- Điều 32. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 33. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập khẩu trở lại Việt Nam
- Điều 34. Thủ tục gia công chuyển tiếp ở nước ngoài
- Điều 35. Thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 36. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công
- Điều 37. Hiệu lực thi hành
- Điều 38. Trách nhiệm thực hiện